Cấu trúc “so that” “such that” trong tiếng Anh được sử dụng phổ biến và xuất hiện nhiều trong các bài thi, bài kiểm tra. Vậy phân biệt về cấu trúc, cách dùng của 2 cấu trúc này như thế nào? Trong nội dung dưới đây, Sakura Montessori sẽ cùng bạn tìm hiểu thông tin chi tiết nhé.

Công thức trong tiếng Anh
Phân biệt cấu trúc so that và such that trong tiếng Anh

Công thức so that trong tiếng Anh là gì?

Cấu trúc “so that” có nghĩa là “quá… đến nỗi mà”, là cấu trúc thường dùng để biểu lộ cảm xúc hay cảm thán với 1 đối tượng, sự việc hay sự vật. Trong câu thường có 2 mệnh đề, mệnh đề trước nói đến mục đích, lý do và giải thích cho mệnh đề sau.

Ví dụ:

  • The candy was so good that the kids couldn’t stop eating it. (Dịch là: Kẹo ngon đến nỗi bọn trẻ không thể ngừng ăn nó.)
  • The smartphone was so expensive that my mother couldn’t buy it. (Dịch là: Điện thoại thông minh đắt đến nỗi mà mẹ mình không thể mua được.)
  • Lan comes home so that she can meet her boyfriend. (Dịch là: Lan trở về nhà là để gặp bạn trai của cô ấy)

Những cấu trúc so that thường gặp nhất

so that
Những cấu trúc so that thường gặp nhất trong tiếng Anh

1. So that sử dụng với Adj (tính từ)

So that sử dụng với Adj sử dụng để chỉ 1 việc gì đó quá dẫn đến nguyên nhân, dùng miêu tả tính chất của sự vật nào đó mang tính tích cực hoặc tiêu cực.

Công thức: S + be + so + adj + that + S + V

Ví dụ:

  • The coffee was so hot that my mother couldn’t drink it. (Dịch là: Cà phê quá nóng đến nỗi mà mẹ tôi không thể uống được.)
  • The girl is so beautiful that everyone likes her. (Dịch là: Cô gái đó quá xinh đến nỗi ai cũng yêu thích cô ấy)
  • Lara is so kind that everyone loves her. (Dịch là: Laratốt bụng đến nỗi mọi người đều yêu quý cô ấy.)

>>Xem thêm: Phiên âm bảng chữ cái tiếng anh chuẩn quốc tế 

2. So that sử dụng với Adv (trạng từ)

Cấu trúc So that sử dụng với Adv được dùng để chỉ 1 điều gì đó xảy ra mang ý nghĩa tích cực hoặc tiêu cực, để giải thích kết quả.

Cấu trúc: S + V + so + Adv + that + S + V

Ví dụ:

  • Linh drove so slowly that she was late for work. (Dịch là: Linh đã lái xe quá chậm nên cậu ấy bị trễ giờ làm.)
  • My brother drove so quickly that no one could caught him up. (Dịch là: Anh trai tôi lái xe quá nhanh đến nỗi không ai đuổi kịp anh ta).
  • The rain passed so fast that it went by in 20 minutes. (Dịch là: Cơn mưa qua nhanh đến nỗi nó chỉ trôi qua trong 20 phút)

3. So that sử dụng với Noun (danh từ)

So that với danh từ đếm được số ít

Cấu trúc So that sử dụng với danh từ đếm được số ít dùng để nhấn mạnh tính chất sự việc hay sự vật

Cấu trúc: S + V + so + Adj + a/ an + singular Noun + that + S + V

Ví dụ:

  • ​​It was so cold a day that my family decided not to go out. (Dịch là: Trời quá lạnh đến mức gia đình tôi đã quyết định không đi ra ngoài.)
  • Lan has so good a laptop that she has used it for 6 years without any errors in it. (Dịch là: Lan có một chiếc máy tính xách tay tốt đến mức cô ấy đã sử dụng nó 6 năm mà không bị lỗi.)
  • It was so disappointing a result that my parents didn’t accept. (Dịch là: Đó là một kết quả quá thất vọng đến nỗi cha mẹ tôi không thể chấp nhận được.)

So that với danh từ đếm được số nhiều

Cấu trúc: S + V + so many/ few + plural/ countable Noun + that + S + V

Ví dụ:

  • She have so many exercises that it is difficult to finish. (Dịch là: Cô ấy có quá nhiều bài tập đến nỗi khó mà có thể hoàn thành.)
  • Lucy has so many T-shirts that she spends 1 hour choosing the most beautiful one. (Dịch là: Lucy có quá nhiều áo phông đến mức cô ấy dành ra 1 tiếng để chọn ra chiếc đẹp nhất.)
  • David has so many shirts that he spends much time choosing the suitable one. (Dịch là: David có quá nhiều áo sơ mi đến nỗi anh ấy mất rất nhiều thời gian để chọn được 1 cái thích hợp.)

So that với danh từ không đếm được

Cấu trúc: S + V + so much/ little + uncountable Noun + that + S + V

Ví dụ:

  • Linda drank so much coffee in the afternoon that she can’t sleep. (Dịch là: Linda đã uống quá nhiều cà phê vào buổi chiều nên giờ cô ấy không thể đi ngủ được.)
  • My father drank so much water that he felt bad. (Dịch là: Cha tôi đã uống quá nhiều nước đến nỗi ông cảm thấy khó chịu)
  • My sister has so much money that she buys a new smartphone for me. (Dịch là: Em gái tôi có quá nhiều tiền nên cô ấy đã mua một chiếc điện thoại thông minh mới cho tôi.)

4. Cấu trúc đảo ngữ có tác dụng nhấn mạnh

so that
Cấu trúc so that – đảo ngữ có tác dụng nhấn mạnh

Cấu trúc so that đảo ngữ có chứa trạng từ hoặc tính từ có tác dụng nhấn mạnh.

Cấu trúc so that đảo ngữ với tính từ:

So + Adj + to be + S + that + S + V + O

Ví dụ:

  • He ran so slowly that the others could catch up with him. (Dịch là: Anh ấy chạy chậm đến mức những người khác có thể đuổi kịp anh ấy.)

=> So slowly did he run that the others could catch up with him.

  • So beautiful is the motorbike that everybody wants to buy it. (Dịch là: Chiếc xe máy này đẹp quá khiến ai cũng muốn mua nó).

Cấu trúc so that đảo ngữ với trạng từ:

So + Adv + Trợ động từ + S + V + That + S + V + O

Ví dụ:

  • The teacher speaks so fast that students can’t understand what she is talking about. (Dịch là: Giáo viên nói nhanh đến mức các bạn học sinh không thể hiểu được những gì cô giáo đang nói.)

=> So fast does the teacher speaks that the students can’t understand what she is talking about.

  • So carelessly did he drive that there were many accidents last night (Dịch là: Anh ấy lái ẩu đến mức mà tối qua đã có rất nhiều vụ tai nạn).

Cấu trúc such that trong tiếng Anh

Cấu trúc such that trong tiếng Anh có nghĩa là “quá… đến nỗi mà…” sử dụng để nhân mạnh cho hành động, sự việc

1. Cấu trúc such that

Cấu trúc: S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V

Ví dụ:

  • This is such difficult homework that it took her much time to finish it. (Dịch là: Bài tập về nhà khó đến nỗi cô ấy mất rất nhiều thời gian mới làm xong).
  • My little girl is such a beautiful girl that everyone likes her. (Dịch là: Cô gái nhỏ của tôi là một cô bé xinh đẹp đến nỗi mọi người đều yêu thích cô bé)
  • The boy is such a naughty boy that no one likes him. (Dịch là: Cậu bé nghịch ngợm đến nỗi không ai thích cậu bé)

2. Cấu trúc such that đảo ngữ

Cấu trúc:

Such + be + a/an + adj + N + that + S + V + O

Such + a/an + adj + N + be + S + that + S + V + O

Ví dụ:

  • Such is a pretty boy that every girl falls in love with him. (Dịch là: Anh ấy đẹp trai đến mức mà mọi cô gái đều yêu anh ấy)

=> Such a pretty boy is he that every girl falls in love with him.

>>Xem thêm: IELTS là gì? Cập nhật mới nhất 2023 kỳ thi IELTS | Sakura Montessori

Cách sử dụng so that và such that trong tiếng Anh

so that
Cách sử dụng so that và such that trong tiếng Anh như thế nào?

1. Cách sử dụng cấu trúc so that

Cách sử dụng: So that sử dụng để nối 2 mệnh đề nhằm chỉ ra lý do, hay giải thích cho mệnh đề đứng ngay trước nó.

  • Nếu trước adj/adv có too, so, very, quite… thì loại bỏ những từ này
  • Trong câu có a lot of ,lots of thì phải đổi thành much, many
  • Sau that viết lại toàn bộ mệnh đề

Ví dụ:

  • He is very strong. He can lift the chair.

=> He is so strong that he can lift the chair. (Dịch là: Anh ấy khỏe đến nỗi anh ấy có thể nâng được chiếc ghế)

  • My father drank a lot of beer. He became drunk

=> My father drank so much beer that he became drunk. (Dịch là: Cha tôi uống nhiều bia đến mức ông say khướt.)

  • Huyen bought lots of hats .She didn’t know where to put them

=> Huyen bought so many hats that she didn’t know where to put them. (Dịch là: Huyền đã mua rất nhiều mũ mà cô ấy không biết để chúng ở đâu.)

>>Xem thêm: Dạy tiếng anh theo chủ đề cho bé: Học nhanh & nhớ lâu

2. Cách sử dụng cấu trúc such that

Cách sử dụng: Such that sử dụng để giải thích kết quả hoặc bày tỏ cảm xúc cực đoan hay quan điểm về vấn đề nào đó.

  • Nếu trước adj/adv nếu có too, so, very, quite… thì loại bỏ những từ này
  • Nếu danh từ là số ít hoặc không đếm được thì không dùng (a/an)
  • Nếu sau adj không có N thì lấy N ở đầu câu vào rồi thế đại từ vào chủ từ.
  • Nếu trước Noun có much/ many thì chuyển thành a lot of

Ví dụ:

  • She is a very naughty girl. No one likes her

=> She is such a naughty girl that no one likes her. (Dịch là: Cô ấy là cô bé nghịch ngợm và không ai thích cô ấy)

  • The coffee is too hot. He can’t drink it

=> It is such hot coffee that he can’t drink it. (Dịch là: Cà phê quá nóng mà anh ấy không thể uống được nó)

  • My sister’s voice is very soft. Everyone likes her

=> My sister has such a soft voice that everyone likes her. (Dịch là: Chị tôi có giọng nói nhẹ nhàng đến nỗi mọi người đều thích cô ấy)

Phân biệt cấu trúc such that và so that

1. Sự giống nhau giữa so that và such that

Điểm giống nhau giữa cấu trúc so that và such that

  • So that và such that được sử dụng để liên kết giữa các mệnh đề với nhau
  • So that và such that có ý nghĩa “quá… đến nỗi…”
  • So that và such that được sử dụng để giải thích kết quả hoặc ý kiến về 1 vấn đề, 1 điều gì đó đã được nhắc đến trước đó

2. Sự khác nhau giữa so that và such that

So that và such that khác nhau về cấu trúc và cách sử dụng:

Nội dung So that Such that
Cấu trúc
  • S + be + so + Adj + that + S + V
  • S + V + so + Adv + that + S + V
  • S + V + so + Adj + a/ an + singular Noun + that + S + V
  • S + V + so many/ few + plural/ countable Noun + that + S + V
  • S + V + so much/ little + uncountable Noun + that + S + V
  • Such + Adj + Noun + that + S + V
  • Such + Noun + that + S + V
Đảo ngữ
  • So + Adj + to be + S + that + S + V + O
  • So + Adv + Trợ động từ + S + V + That + S + V + O
  • Such+ be (+ a/an) + Adj + Noun + That + S + V + O
  • Such (+ a/an) + Adj + Noun + be + S + That + S + V + O
Cách sử dụng So that sử dụng để nối 2 mệnh đề nhằm chỉ ra lý do, hay giải thích cho mệnh đề đứng ngay trước nó. Such that sử dụng để giải thích kết quả hoặc bày tỏ cảm xúc cực đoan hay quan điểm về vấn đề nào đó.
Ví dụ Angela has so few friends that she never goes out. (Dịch là: Angela có ít bạn bè đến nỗi cô ấy không bao giờ đi chơi.) It was such a movie that I watched it at least twice. (Dịch là: Đó là một bộ phim hay đến nỗi mà tôi đã xem nó ít nhất 2 lần.)

Bài tập về công thức so that

Công thức trong tiếng Anh
Bài tập về công thức so that

Bài tập số 1: Viết lại các câu dưới đây sử dụng cấu trúc so that

  1. That woman is very tall. She can almost touch the ceiling.

=> The woman

  1. The food was so good that they ate all of it.

=> It was

  1. It was such an expensive car that nobody can buy it.

=> The car

  1. The coffee is so strong. Lee can’t go to sleep.

=> The coffee

  1. My wife was very busy. She couldn’t do the housework.

=> My wife

  1. The news was so bad that she burst into tears on hearing it.

=>  It was

  1. The shirt is very big. He can’t wear it.

=> The shirt

  1. My grandmother was too weak to get up.

=> My grandmother

  1. My garden is very large. It can hold 50 people.

=> My garden

  1. This living room is too dark for her to study.

=> This living room

Đáp án bài tập số 1

  1. That woman is very tall. She can almost touch the ceiling.

=> The woman is so tall that she can almost touch the ceiling.

  1. The food was so good that they ate all of it.

=> It was such good food that they ate all of it.

  1. It was such an expensive car that nobody can buy it.

=> The car was so expensive that nobody can buy it.

  1. The coffee is so strong. Lee can’t go to sleep.

=> The coffee is so strong that Lee can’t go to sleep.

  1. My wife was very busy. She couldn’t do the housework.

=> My wife was so busy that she couldn’t do the housework.

  1. The news was so bad that she burst into tears on hearing it.

=>  It was such bad news that she burst into tears on hearing it.

  1. The shirt is very big. He can’t wear it.

=> The shirt is so big that he can’t wear.

  1. My grandmother was too weak to get up.

=> My grandmother was so weak that she cannot get up.

  1. My garden is very large. It can hold 50 people.

=> My garden is so large that it can hold 50 people.

  1. This living room is too dark for her to study.

=> This living room is so dark that she cannot study in it.

Bài tập số 2: Hoàn thành câu bằng cách chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống

  1. My sister is (so/such) … shy that she can’t talk to her girlfriends.
  2. Kim ran (so/such) … quickly that the others couldn’t catch up with her.
  3. The teacher was (so/such) … tired that she had to dismiss the class.
  4. John is (so/such) … a clever boy that he can learn many languages at the same time.
  5. Those skirts are (so/such) … expensive that they can never afford them.
  6. My father made (so/such) … a serious mistake that it took him years to think about.
  7. He has (so/such) … great memories with Jimmy that he will never forget.
  8. Lucy was (so/such) … close to winning that she felt disappointed with the loss.
  9. (so/such) … fast does the teacher speaks that students can’t understand what she is talking about.
  10. It was (so/such) … an expensive tablet that he decided not to buy it.

Đáp án bài tập số 2

  1. My sister is (so/such) … shy that she can’t talk to her girlfriends.

=> My sister is so shy that she can’t talk to her girlfriends.

  1. Kim ran (so/such) … quickly that the others couldn’t catch up with her.

=> Kim ran so quickly that the others couldn’t catch up with her.

  1. The teacher was (so/such) … tired that she had to dismiss the class.

=> The teacher was so tired that she had to dismiss the class.

  1. John is (so/such) … a clever boy that he can learn many languages at the same time.

=> John is such a clever boy that he can learn many languages at the same time.

  1. Those skirts are (so/such) … expensive that they can never afford them.

=> Those skirts are so expensive that they can never afford them.

  1. My father made (so/such) … a serious mistake that it took him years to think about.

=> My father made such a serious mistake that it took him years to think about.

  1. He has (so/such) … great memories with Jimmy that he will never forget.

=> He has such great memories with Jimmy that he will never forget.

  1. Lucy was (so/such) … close to winning that she felt disappointed with the loss.

=> Lucy was so close to winning that she felt disappointed with the loss.

  1. (so/such) … fast does the teacher speaks that students can’t understand what she is talking about.

=> So fast does the teacher speaks that students can’t understand what she is talking about.

  1. It was (so/such) … an expensive tablet that he decided not to buy it.

=> It was such an expensive tablet that he decided not to buy it.

Bài tập số 3: Viết lại các câu dưới đây sử dụng cấu trúc such that

  1. This meeting room is too small for us to take the meeting

=> It is

  1. The book is too old for us to read.

=> The book

  1. The movies are so interesting that we have watched them many times.

=> They are

  1. My son has a difficult exercise. He couldn’t do it

=> My son

  1. The news was so bad that she burst into tears on hearing it.

=>  It was

  1. The pictures are beautiful. Everybody will want one.

=> They are

  1. The speaker gave a long talk. Most of the audience felt sleepy

=> The speaker

  1. The water was so hot that it turned my tongue.

=> It was

  1. The candy is so delicious that all the children want some more.

=> It is

Đáp án bài tập số 3

  1. This meeting room is too small for us to take the meeting

=> It is such a small meeting room that we cannot take the meeting in it.

  1. The book is too old for us to read.

=> The book is such an old one that we cannot read it.

  1. The movies are so interesting that we have watched them many times.

=> They are such interesting movies that we have watched them many times.

  1. My son has a difficult exercise. He couldn’t do it

=> My son has such a difficult exercise that he can’t do it.

  1. The news was so bad that she burst into tears on hearing it.

=>  It was such bad news that she burst into tears on hearing it.

  1. The pictures are beautiful. Everybody will want one.

=> They are such beautiful pictures that everybody will want one.

  1. The speaker gave a long talk. Most of the audience felt sleepy

=> The speaker gave such a long talk that most of the audience felt sleepy.

  1. The water was so hot that it turned my tongue.

=> It was such hot water that it turned my tongue.

  1. The candy is so delicious that all the children want some more.

=> It is such delicious candy that all the children want some more.

>>Xem thêm: Review các phần mềm học tiếng anh cho bé [CẬP NHẬP MỚI NHẤT]

Câu hỏi thường gặp

1. Cấu trúc so that và so có giống nhau không?

Giống nhau: So that và so đều sử dụng để liên kết các mệnh đề trong câu

Khác nhau:

  • So that: sử dụng nối 2 mệnh đề với nhau để giải thích, chỉ ra lý do cho mệnh đề trước đó

Ví dụ: She left her house early so that she could avoid traffic jam. (Dịch là: Cô ấy đã rời khỏi nhà cô ấy sớm để cô ấy có thể tránh tắc đường)

  • So: sử dụng để nối 2 mệnh đề có tác dụng chỉ ra kết quả của mệnh đề đứng trước

Ví dụ: Ann has some money, so she goes shopping. (Dịch là: Ann có được 1 khoản tiền nên cô ấy đi mua sắm)

2. Ý nghĩa của so that là gì?

So that là cụm từ sử dụng trong tiếng Anh có nghĩa là “vậy nên” hay  “quá… đến nỗi mà”, dùng để nói đến mục đích, lý do và giải thích cho mệnh đề trước đó. So that thường ở vị trí giữa 2 mệnh đề.

Ví dụ: My wife come home so that she can meet her parents. (Dịch là: Vợ tôi trở về nhà để gặp bố mẹ cô ấy)

Nội dung bài viết trên đây đề cập toàn bộ kiến thức so that, such that về cấu trúc, cách sử dụng và các bài luyện tập. Thông qua đó giúp người học phân biệt rõ các cấu trúc này để tránh nhầm lẫn. Đừng quên luyện tập thêm nhiều bài tập để thành thạo cách sử dụng chúng nhé. Sakura Montessori luôn sẵn sàng đồng hành trên hành trình học tiếng Anh cùng bạn.

0/5 (0 Reviews)

Tải tài liệu

  • Tải tài liệu ngay!
  • Họ và tên ba mẹ
  • Số điện thoại liên hệ
  • Email

Ba mẹ cùng tìm hiểu thêm