Thì tương lai tiếp diễn – Future continuous là 1 trong các thì trong tiếng Anh mà bất cứ người học nào cũng phải tìm hiểu để sử dụng thành thạo, chính xác. Bởi đây là phần ngữ pháp được sử dụng nhiều trong giao tiếp cũng như văn viết. SMIS tổng hợp kiến thức đầy đủ nhất về 1 trong 12 thì của tiếng Anh này để giúp bạn nắm chắc và học tập dễ dàng hơn. Cùng Sakura Montessori tìm hiểu ngay trong nội dung bài viết dưới đây bạn nhé.

tương lai tiếp diễn
Học tiếng Anh tại Sakura Montessori

Khái niệm thì tương lai tiếp diễn – Future continuous

Thì tương lai tiếp diễn – Future continuous dùng để diễn tả 1 sự việc hay hành động đang diễn ra trong tương lai tại 1 thời điểm nhất định.

Ví dụ:

  • I will be visiting my mother in thành phố Hồ Chí Minh at 10pm tomorrow (Tôi sẽ đến thăm mẹ tôi ở thành phố Hồ Chí Minh vào lúc 10 giờ chiều  mai).
  • I won’t be playing games tonight. (Tôi sẽ không chơi game vào tối nay.)

Công thức thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh

tương lai tiếp diễn
Thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh

1. Công thức câu khẳng định thì tương lai tiếp diễn

Công thức thể khẳng định thì tương lai tiếp diễn: (+) S + will + be + V-ing

Ví dụ:

  • He will be having lunch at 11 a.m tomorrow. (Anh ấy sẽ đang ăn trưa vào lúc 11 giờ sáng mai)
  • She will be doing her homework when her parents come tonight. (Cô ấy sẽ đang làm bài về nhà khi cha mẹ cô ấy tới vào tối nay.)

2. Câu phủ định của thì tương lai tiếp diễn

Công thức thể phủ định thì tương lai tiếp diễn: (-) S + will not / won’t + be + V-ing

Chú ý: Trong câu phủ định của thì tương lai tiếp diễn chỉ cần thêm not vào sau trợ động từ will => won’t (dạng viết tắt)

Ví dụ:

  • Mary won’t be staying at home at this time tomorrow. (Mary sẽ không ở nhà vào giờ này ngày mai)
  •  They won’t be sleeping when you come tomorrow afternoon. (Bọn họ sẽ không ngủ khi bạn tới vào chiều mai.)

3. Câu nghi vấn trong thì tương lai tiếp diễn

Công thức thể nghi vấn thì tương lai tiếp diễn:

  • (?) Will + S + be + V-ing
  • Where/ when/ what/ how… + will + S + be + V-ing

Câu trả lời:

  • Yes, S + will
  • No, S + won’t.

Ví dụ:

  • Will you be playing volleyball at 7 o’clock tonight? (Bạn sẽ đang chơi bóng chuyền vào 7 giờ tối nay không?)

=> Yes, I will./ No, I won’t.

  • Will Nancy be working when Billy visits her tonight? (Nancy có sẽ đang làm việc lúc Billy đến thăm cô ấy tối nay không?)

=> Yes, she will./ No, she won’t.

  • What will Long be doing at this time tomorrow? (Long sẽ đang làm gì vào giờ này ngày mai?)
  • Where will you be staying when they visit you tomorrow. (Bạn sẽ đang ở đâu khi họ đến thăm bạn ngày mai?)

Cách dùng thì tương lai tiếp diễn chuẩn nhất

Tương lai tiếp diễn là một trong những thì dễ khiến người sử dụng nhầm lẫn. Một trong những lỗi thường gặp nhất đối với các bạn học sinh và người tự học là nhầm lẫn tương lai tiếp diễn với thì tương lai. Khác với tương lai đơn, thì tương lai tiếp diễn (Future continuous) thường được dùng khi ta đã có kế hoạch rõ ràng cho tương lai, hay đi kèm mốc thời gian xác định. Chính vì vậy, xác định được ngữ cảnh và mục đích sử dụng là chìa khóa cho bạn thành thạo thì tương lai tiếp diễn.

Future continuous có thể chia thành 4 mục đích sử dụng chi tiết như sau:

Cách dùng 1: Future continuous dùng để diễn tả 1 sự việc hoặc hành động đang diễn ra trong tương lai tại 1 thời điểm xác định.

Ví dụ:

  • She will be traveling next Tuesday. (Cô ấy sẽ đang đi du lịch vào thứ 3 tuần tới.)

=> ‘Thứ 3 tuần tới” là tương lai thời gian xác định mà việc “đang đi du lịch” là hành động được diễn ra vào thời điểm này.

  • He will be eating lunch at 11h30 am tomorrow. (Anh ấy đang ăn trưa vào lúc 11h30 sáng mai.)

=> “11h30 sáng mai” là thời gian xác định trong tương lai mà hành động “ăn trưa” sẽ đang diễn ra vào thời gian này.

Cách dùng 2: Tương lai tiếp diễn là thì diễn tả một sự sự việc hay hành động đang diễn ra trong tương lai thì có một hành động, sự việc khác xen vào.

Ví dụ:

  • They come to her house tomorrow, she will be playing table tennis. (Họ đến nhà cô ấy vào ngày mai, cô ấy sẽ đang chơi bóng bàn.)

=> Hành động “đang chơi bóng bàn” diễn ra trong tương lai (sáng mai) thì hành động “đến nhà” xuất hiện và xen vào.

  • He will be waiting for you when the meeting ends. (Anh ấy sẽ chờ bạn khi cuộc họp kết thúc.)

=> Cả việc chờ và cuộc họp đều diễn ra trong tương lai, nhưng hành độ chờ đang diễn ra thì sự kiện “cuộc họp kết thúc” mới xảy ra

Chú ý: Trong cấu trúc thì tương lai tiếp diễn hành động, sự việc xen vào hành động, sự việc khác được chia ở thì hiện tại đơn.

Cách dùng 3: Sử dụng Future continuous diễn tả một sự việc, hành động kéo dài trong một khoảng thời gian xác định.

Ví dụ:

  • She will be traveling for 5 days, so her cat will be looked after by her mother. (Cô ấy sẽ đi du lịch trong 5 ngày, vì vậy con mèo của cô ấy sẽ được mẹ cô ấy chăm sóc.)

=> Trong câu hành động “đi du lịch) kéo dài trong khoảng thời gian xác định là 5 ngày ở tương lai

  • Jony will be preparing for the exam for 1 month after the holiday. (Jony sẽ chuẩn bị cho bài kiểm tra trong 1 tháng sau kỳ nghỉ.)

=> Hành động “chuẩn bị cho bài kiểm tra” sẽ xảy ra và kéo dài liên tục trong khoảng thời gian xác định là 1 tháng sau kỳ nghỉ (trong tương lai).

Cách dùng 4: Diễn tả một hành động, sự việc sẽ diễn ra theo theo một phần của kế hoạch hoặc thời gian biểu đã định

Ví dụ:

  • Tomorrow, I’ll be working on my plan at 10 a.m. (Ngày mai, tôi sẽ thực hiện kế hoạch của mình lúc 10 giờ sáng.)

=> Trong câu ta thấy được thời gian biểu cụ đã định là “10 giờ sáng” ở tương lai “ngày mai” để thực hiện hành độ “thực hiện kế hoạch”

  • The match will be starting at 8pm tonight. (Trận đấu sẽ bắt đầu vào 8 giờ tối nay)

=>  Sự việc “trận đấu bắt đầu” đã được dự định, lên kế hoạch sẵn từ trước trong thời gian biểu định trước lúc “8 giờ tối nay”

Cách dùng 5: Sử dụng kết hợp với still để chỉ những sự việc, hành động đã xảy ra ở hiện tại và dự đoán sẽ tiếp diễn trong tương lai.

Ví dụ:

  • Tomorrow, He’ll still be cycling like this. (Ngày mai, anh ấy sẽ vẫn đạp xe như thế này.)

=> Trong câu ta thấy được việc dự đoán hành động “đạp xe” là sẽ tiếp diễn trong tương lai “ngày mai”.

  • Tomorrow, she will still be suffering from her cold. (Ngày mai cô ấy vẫn sẽ bị cơn cảm lạnh hành hạ)

Dấu hiệu nhận biết của thì tương lai tiếp diễn – Future continuous

tương lai tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Như đã nói ở phần trên, future continuous thường đi kèm với mốc thời gian cụ thể, thể hiện một kế hoạch hay dự định khả quan của người nói. Chính vì thế, mốc thời gian cụ thể chính là “đèn xanh” để bạn quyết định sử dụng thì này. Những dấu hiệu nhận biết dưới đây sẽ giúp chúng ta tránh được lỗi này. Cụ thể:

  • Trong câu xuất hiện các cụm từ “at this/ that + time/ moment + khoảng thời gian trong tương lai”.

Ví dụ: At this moment next month, I will be camping with my best friends in the city park. (Vào lúc này tháng tới, tôi sẽ đang cắm trại với những người bạn thân nhất ở công viên thành phố).

  • Trong câu xuất hiện các cụm từ “at + thời điểm cụ thể trong tương lai”.

Ví dụ: at 7am tomorrow, my friend will be attending my graduation ceremony. (Vào lúc 7 giờ sáng mai, bạn tôi sẽ đang tham dự lễ tốt nghiệp của tôi).

  • Trong câu xuất hiện “When + mệnh đề ở thì hiện tại đơn”.

Ví dụ: When you come tonight, Lily will be playing a video game in her room. (Khi bạn đến vào tối nay, Lily sẽ đang chơi trò chơi điện tử trong phòng của cô ấy).

  • Trong câu xuất hiện các từ hoặc cụm từ chỉ thời gian như next year, next time, soon, next week, in the future…

Ví dụ: Next week, I will be going to the zoo on Saturday (Tuần tới, tôi sẽ đi sở thú vào thứ 7).

  • Trong câu có các động từ chính như “expect”, “guess”

Một số lưu ý không thể bỏ qua khi sử dụng Future continuous

tương lai tiếp diễn
Một số lưu ý không thể bỏ qua khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn

Khi sử dụng Future continuous chúng ta nên lưu ý một số vấn đề như sau:

  • Thì hiện tại tiếp diễn ít được dùng trong câu khi  các mệnh đề bắt đầu với những liên từ: as soon as, if, when, while, before, after, by the time, unless, …

Ví dụ: While you will be finishing my homework, he is going to make dinner. (Sai)

=> While you are finishing my homework, he is going to make dinner. (Đúng)

  • Trong câu ở dạng tiếp diễn không dùng hoặc hiếm dùng một số từ thể hiện sự không chắc chắn trong kế hoạch như: be, believe, cost, want, wish, regret, see, smell, fit, like, love, mean, taste, touch, suit, belong, have, feel, hear, hate, hope, prefer, know, think, understand,…

Ví dụ: Mary will be being at my house when they arrive. (Sai)

=> Mary will be at my house when they arrive. (Đúng)

Bài tập thực hành thì tương lai tiếp diễn

Bài tập số 1: Chia động từ trong ngoặc

  1. This time tomorrow, my family ….. (have) a meal together after 3 weeks of living away from home.
  2. We ….. (sleep) in a tent next Saturday at midnight.
  3. When I come in the evening, they ….. (play) chess together.
  4. ….. (drive/ he) to Ha Noi?
  5. John …..  (not/ come) to the coffee date at 10 a.m next Sunday.
  6. This time next week, Peter and me ….. (sit) at Nha Trang beach.
  7. We think it ….. (rain) by the time we come back.
  8. They  ….. (not/ work) all day. They have a plan to travel to relieve stress.
  9. Lucy ….. (make) dinner when her grandparent arrives.
  10. At 2 p.m tomorrow, we ….. (take) the college exam.

Đáp án bài tập số 1:

1. Will be having 2. Will be sleeping 3. Won’t be coming 4. Will he be driving 5. Won’t be coming
6. Will be sitting 7. Will be raining 8. Won’t be working 9. Will be making 10. Will be taking

Bài tập số 2: Hoàn thành câu sử dụng các gợi ý sau

  1. I/ be/ play/ football/ time/ tomorrow/ my friends
  2. It/ seem/ her/ that/ she/ be/ study/ abroad/ time/ she/ graduate/ next month
  3. The children/ be/ live/ Hanoi/ for/ 1 month/ because/ visit/ their  uncle’s house
  4. Johnny/ be/ do/ homework/ 8 p.m/ tomorrow evening/ so/ I/ not/ ask/ him/ go out
  5. Mary and I/not/be/have/lunch/together/when/she/come/next week.

Đáp án bài tập số 2

  1. I will be playing football at that time tomorrow with my friends.
  2. It seems to her that she will be studying abroad by the time she graduates next month.
  3. The children will be living in Hanoi for 1 month because of their visit to their uncle’s house.
  4. Johnny will be doing his homework at 8 p.m. tomorrow evening, so I don’t ask him to go out.
  5. Mary and I won’t be having lunch together when she comes next week.

Bài tập số 3: Tìm lỗi sai trong câu và sửa lại cho đúng

  1. The competition will be canceled at this time next year because of the pandemic.
  2. He will move to a new motorbike at this time next month.
  3. The shirt will be delivering at 6 p.m tomorrow.
  4. At this time next month, they will celebrate our wedding anniversary.
  5. Linda will interview by her manager at 4 p.m next Tuesday.

Đáp án bài tập số 3:

  1. The competition will be canceled at this time next year because of the pandemic. => The competition will be being canceled at this time next year because of the pandemic.
  2. He will move to a new motorbike at this time next month. => He will be moving to a new motorbike at this time next month.
  3. The shirt will be delivering at 6 p.m tomorrow. => The shirt will be being delivered at 6 p.m tomorrow.
  4. At this time next month, they will celebrate our wedding anniversary. => At this time next month, they will be celebrating their wedding anniversary.
  5. Linda will interview by her manager at 4 p.m next Tuesday. => Linda will be being interviewed by her manager at 4 p.m next Tuesday.

Câu hỏi thường gặp

1. Câu bị động thì tương lai tiếp diễn sử dụng như thế nào?

Câu bị động của thì tương lai tiếp diễn sử dụng như thế nào là câu hỏi của nhiều người học tiếng Anh. Chúng ta cùng tìm hiểu cấu trúc câu bị động và ví dụ của thì ngay sau đây:

  • Cấu trúc câu chủ động thì tương lai tiếp diễn: S + will be + V-ing + O
  • Cấu trúc thể bị động thì tương lai tiếp diễn: S + will being + V3
  • Ví dụ:

At this time next week, I will be washing the motorbike (Vào lúc này tuần tới, tôi sẽ đang đi rửa xe máy).

=> Thể bị động: At this time next week, the care will being washed the motor bike

She will be doing the exercise at 10 a.m tomorrow (Cô ấy sẽ làm bài tập vào 10 giờ sáng mai)

=> Thể bị động: The exercise will being done at 10 a.m tomorrow

2. So sánh thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn?

Để tránh trường hợp nhầm lẫn giữa thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn, mời bạn tham khảo so sánh chi tiết dưới đây:

Nội dung Tương lai đơn Tương lai tiếp diễn
Cấu trúc câu (+) S + will/shall + V + O

Ví dụ: I will be a good singer. (Tôi sẽ là một ca sĩ tốt)

(-) S + won’t + V + O

Ví dụ: I won’t be a good singer.

(?) Will/Shall + S + V?

Ví dụ: Will iI be a good singer?

(+) S + will be + Ving

Ví dụ: He will be going to TP HCM at 3 p.m tomorrow. (Anh ấy sẽ đến TP HCM lúc 3 giờ chiều mai)

(-) S + won’t be + Ving

Ví dụ: He won’t be going to TP HCM at 3 p.m tomorrow.

(?) Will + S + be Ving?

Ví dụ: Will he be going to TP HCM at 3 p.m?

Cách sử dụng – Thì tương lai đơn diễn tả 1 quyết định xảy ra tại thời điểm nói.

– Thì tương lai đơn diễn tả lời dự đoán nhưng chưa có căn cứ.

– Thì tương lai đơn sử dụng trong những câu hứa hẹn, đề nghị.

– Diễn tả 1 sự việc, hành động diễn ra trong khoảng thời gian hoặc tại 1 thời điểm trong tương lai.

– Diễn tả 1 sự việc, hành động đang diễn ra thì có 1 sự việc hoặc hành động khác xen vào trong tương lai.

– Diễn tả sự việc, hành động xảy ra và kéo dài liên tục trong tương lai.

Dấu hiệu nhận biết Trong câu có xuất hiện các cụm từ: next + time, tomorrow, until, as soon as, someday… Trong câu có xuất hiện các cụm từ: at + time, at this time, next + time, soon…

3. Quy tắc thêm “ing” vào động từ ở thì tương lai tiếp diễn?

Quy tắc thêm -ing vào động từ ở thì tương lai tiếp diễn:

  • Quy tắc chung: Thêm -ing vào cuối động từ

Ví dụ: learn => learning, do => doing, cook => cooking

  • Quy tắc với động từ kết thúc bằng e:

Với động từ kết thúc bằng e => bỏ e + ing: have => having, change => changing

Với động từ kết thúc bằng ee => +ing: see =. seeing

  • Quy tắc với động từ có 2 vần, có tận cùng là nguyên âm + phụ âm, trọng âm rơi vào âm tiết cuối => gấp đôi phụ âm cuối + ing

Ví dụ: transfer /trænsˈfɜːr/ => transferring, prefer /prɪˈfɜːr/ => preferring

  • Quy tắc với động từ có tận cùng là ie => đổi ie thành y + ing

Ví dụ: lie -> lying, tie -> tying

  • Quy tắc với động từ panic, mimic, traffic => thêm k + ing

Ví dụ: mimic => mimicking, traffic => trafficking, panic => panicking

Hy vọng với tất cả các thông tin chi tiết về thì tương lai tiếp diễn trên đây sẽ giúp bạn giải đáp mọi thắc mắc và chinh phục thì tiếng Anh này. Đừng quên theo dõi SMIS để tiếp tục cập nhật kiến thức hay phục vụ cho quá trình học tập hiệu quả. Nếu bạn còn bất cứ thắc mắc nào hãy để lại thông tin dưới bài viết hoặc liên hệ với chúng tôi để nhận hỗ trợ.

0/5 (0 Reviews)

Tải tài liệu

  • Tải tài liệu ngay!
  • Họ và tên ba mẹ
  • Số điện thoại liên hệ
  • Email

Ba mẹ cùng tìm hiểu thêm