Câu điều kiện (Conditional sentences) là dạng câu được sử dụng khá phổ biến, vì vậy đối với người học tiếng Anh đây là phần luôn được chú ý kỹ lưỡng. Tuy nhiên chủ điểm ngữ pháp này không phải đơn giản với những người mới bắt đầu. SMIS sẽ cùng bạn giải đáp mọi thắc mắc về khái niệm, cấu trúc, hình thức… câu điều kiện trong tiếng Anh ngay sau đây nhé.
Câu điều kiện trong tiếng Anh là gì?
Câu điều kiện (Conditional sentences) trong tiếng Anh là loại câu dùng để diễn tả một giả thiết về 1 sự việc sẽ xảy ra khi một sự việc khác xảy ra. Nói 1 cách khác, câu điều kiện là câu “Nếu… thì…”
Ví dụ: If I wake up late, I am late for school. (Nếu tôi dậy muộn thì tôi trễ giờ đến trường)
Cấu trúc câu điều kiện trong tiếng Anh như thế nào?
Cấu trúc câu điều kiện trong tiếng Anh bao gồm 2 mệnh đề (hay 2 phần), trong đó:
- Mệnh đề nêu điều kiện – If Clause (mệnh đề phụ)
- Mệnh đề chính – Main clause (mệnh đề kết quả)
Ví dụ: If the weather is nice, I will go to Ha Noi tomorrow (Nếu thời tiết đẹp, tôi sẽ đi Hà Nội vào ngày mai)
Trong câu này mệnh đề phụ là “Nếu thời tiết đẹp” và mệnh đề chính là “Tôi sẽ đi Hà Nội vào ngày mai”
Vị trí của mệnh đề chính và mệnh đề điều kiện trong câu không cố định. Trường hợp mệnh đề điều kiện đứng trước, sau mệnh đề điều kiện là dấu phẩy ngăn cách 2 mệnh đề. Nếu mệnh đề chính đứng trước thì giữa 2 mệnh đều không có dấu phẩy.
Ví dụ:
- If I prepare the food, you will clean the living room (Nếu tôi chuẩn bị thức ăn, anh sẽ vệ sinh phòng khách
- I will go picnic if it is sunny
>> Xem thêm: Bí quyết dạy tiếng Anh cho trẻ mầm non 0-6 tuổi
Các loại câu điều kiện cần ghi nhớ
Câu điều kiện trong tiếng Anh bao gồm 3 loại chính sử dụng cho 3 trường hợp khác nhau. Cụ thể:
1. Câu điều kiện tiếng Anh loại 1
Khái niệm: Câu điều kiện loại 1 (If loại 1) được dùng trong trường hợp diễn tả 1 sự việc trong điều kiện nào đó sẽ xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.
Nội dung | Mệnh đề If – If clause
(Nếu…) |
Mệnh đề chính – Main clause (thì…) |
Cấu trúc If 1 | If + S + V(s,es) | S + Will / Can / May / Shall + V(nguyên thể) |
Chia động từ | Thì hiện tại đơn | Tương lai đơn Will + V-inf |
Cách dùng | Giả định những sự việc hay hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai | Kết quả có thể xảy ra nếu mệnh đề If xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai |
Ví dụ |
|
|
Chú ý |
|
2. Câu điều kiện tiếng Anh loại 2
Khái niệm: Câu điều kiện loại 2 (If loại 2) được dùng trong trường hợp giả định những sự việc, hành động không thể xảy ra trong hiện tại nếu có điều kiện nào đó.
>> Xem thêm: Cẩm nang cách sử dụng ngày, tháng trong tiếng Anh
Nội dung | Mệnh đề If – If clause (Nếu…) | Mệnh đề chính – Main clause (thì…) |
Cấu trúc If 2 | If + S + V(s,es) | S + Will / Can / May / Shall + V (nguyên thể) |
Chia động từ | Thì quá khứ hoàn thành | would + have + V3/V-ed |
Cách dùng | Giả định những sự việc hay hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai | Kết quả mong muốn khi xảy ra điều trái ngược với thực trạng ở mệnh đề If |
Ví dụ |
|
|
Chú ý |
|
3. Câu điều kiện tiếng Anh loại 3
Khái niệm: Câu điều kiện loại 3 (If loại 3) được dùng trong trường hợp diễn tả 1 sự việc, vấn đề, hành động không thể xảy ra trong quá khứ nếu có điều kiện nào đó.
Nội dung | Mệnh đề If – If clause (Nếu…) | Mệnh đề chính – Main clause (thì…) |
Cấu trúc If 3 | lf + S + had + P.P | S + would / could / should + have + P.P |
Chia động từ | Thì quá khứ đơn | Would + V-inf |
Cách dùng | Giả thuyết, ước muốn về 1 điều không thể xảy ra trong quá khứ (điều này ngược với thực trạng trong quá khứ) | Kết quả không thể xảy ra nếu điều kiện của mệnh đề If không xảy ra |
Ví dụ |
|
|
Chú ý |
|
Diễn đạt câu điều kiện bằng các hình thức khác
Ngoài cách diễn đạt câu điều kiện bằng hình thức câu điều kiện loại 1, câu điều kiện loại 2, câu điều kiện loại 3 bạn có thể chọn một số hình thức khác. Cụ thể:
1. Câu điều kiện hỗn hợp
Khái niệm: Câu điều kiện hỗn hợp sử dụng trong trường hợp kết hợp các câu điều kiện. Diễn tả giả thuyết về 1 hành động, sự việc sẽ xảy ra trong quá khứ trong điều kiện nào đó.
Câu điều kiện hỗn hợp loại 1
Nội dung | Mệnh đề If – If clause
(Nếu…) |
Mệnh đề chính – Main clause (thì…) |
Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp loại 1 | If + S + Had +Vpp (Câu điều kiện loại 3) | S + would/ could/ should + V1 (wouldn’t/ couldn’t + V1) (Câu điều kiện loại 2) |
Chia động từ | Thì quá khứ hoàn thành | Would + V-inf |
Cách dùng | Giả thiết trái ngược với quá khứ | Kết quả ngược lại với hiện tại |
Ví dụ | If he hadn’t worked late last night, he wouldn’t be too tired now (Nếu đêm qua anh ấy không làm việc muộn thì bây giờ anh ấy sẽ không quá mệt mỏi) |
Câu điều kiện hỗn hợp loại 2
Nội dung | Mệnh đề If – If clause
(Nếu…) |
Mệnh đề chính – Main clause (thì…) |
Cấu trúc câu loại 2 | If + S + V-ed/ V2… | S + would/ could/ should + have + P.P |
Chia động từ | Thì quá khứ | Would/could/might + have + Vpp/V-ed |
Cách dùng | Giả thiết trái ngược với thực tại | Kết quả ngược lại với quá khứ |
Ví dụ | I would have learned English earlier if I were he (Tôi đã học tiếng Anh sớm hơn nếu tôi là anh ấy) |
2. Câu điều kiện loại 0
Khái niệm: Câu điều kiện loại 0 dùng để diễn tả hành động, thói quen thường xuyên xảy ra nếu điều kiện nào đó được đáp ứng. Hoặc diễn tả 1 kết quả tất yếu, 1 sự thật hiển nhiên.
Nội dung | Mệnh đề If – If clause
(Nếu…) |
Mệnh đề chính – Main clause (thì…) |
Cấu trúc If 0 | If + S + V (s, es) | S + V (s, es) |
Chia động từ | Thì hiện tại đơn | Thì hiện tại đơn |
Cách dùng | Diễn tả điều kiện | Diễn tả hành động, sự việc hoặc thói quen thường xuyên xảy ra |
Ví dụ |
|
3. Câu điều kiện dạng đảo
Dạng đảo của câu điều kiện loại 1, câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3 là hình thức đảo vị trí của chủ ngữ và động từ trong câu. Mục đích sử dụng câu điều kiện dạng đảo để nhấn mạnh 1 ý nghĩa nào đó trong câu.
Câu điều kiện dạng đảo là cách dùng Should / Were / Had đảo lên trước chủ ngữ:
- Dạng đảo câu điều kiện loại 1: Should + S + V(e,es), S + Will + V(s/es)
Ví dụ: Should I meet her next Friday, I will give her this letter (Nếu tôi gặp cô ấy vào thứ 6 tới, tôi sẽ đưa cho cô ấy bức thư này)
- Dạng đảo câu điều kiện loại 2: Were + S + to V, S+ Would + V(s/es)
Ví dụ: Were I you, I would buy this car (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua chiếc ô tô này)
- Dạng đảo câu điều kiện loại 3: Had + S + Vpp, S + Would have Vpp
Ví dụ: Had she driven carefully, the casualty wouldn’t have happened (Nếu cô lái xe cẩn thận tai nạn đã không xảy ra)
4. Một số cấu trúc câu điều kiện khác trong tiếng Anh
Ngoài các dạng câu điều kiện trên, bạn có thể diễn đạt câu điều kiện trong tiếng anh bằng một số cấu trúc khác:
- Thay thế If… not bằng unless trong câu điều kiện có mệnh đề If dạng phủ định: Unless = If…not (Trừ phi, nếu…không)
Ví dụ: Unless you work hard, you fail the exam (Trừ khi bạn chăm chỉ, nếu không bạn trượt kỳ thi)
- Sử dụng cụm từ đồng nghĩa thay thế If trong câu điều kiện: Suppose/ Supposing (giả sử như), even if (cho dù), in case (trong trường hợp), provided (that), as long as, so long as, on condition (that) (miễn là)
Ví dụ: Suppose (that) you are wrong, what will you do then? (Giả sử bạn sai, bạn sẽ làm gì?)
- Without: không có
Ví dụ: Without water, life wouldn’t exist (Không có nước, sự sống không tồn tại)
Bài tập câu điều kiện
Bài tập 1: Viết lại câu với câu điều kiện phù hợp theo mẫu
- Her mother often punishes her for her laziness. => If she weren’t lazy, her mother wouldn’t punish her.
- Mai got lost because she didn’t have a map.
- Lisa often causes accidents because she drives carelessly.
- Keep silent or you will wake the children up.
- Hurry up or we will be late for school.
- Jeny is so fat because she eats so many chips.
- She lost his job because she was late every day.
- She didn’t study her lessons very carefully, so she gets bad grades now.
- I can’t apply for that job because I don’t know English.
- Peter got a bad cough because he started smoking cigarettes.
Đáp án bài tập 1
- Her mother often punishes her for her laziness. => If she weren’t lazy, her mother wouldn’t punish her.
- Mai got lost because she didn’t have a map. => She wouldn’t have gotten lost if Mai had had a map.
- Lisa often causes accidents because she drives carelessly. => If Mr. Lisa drove carefully, she wouldn’t cause accidents.
- Keep silent or you will wake the children up. => If you don’t keep silent, you will wake the children up.
- Hurry up or we will be late for school. => If we don’t hurry up, we will be late for school
- Jeny is so fat because she eats so many chips. => If Jeny ate fewer chips, she wouldn’t be fat.
- She lost his job because she was late every day => She wouldn’t have lost his job if she hadn’t been late every day.
- She didn’t study her lessons very carefully, so she gets bad grades now. => If she had studied her lessons very carefully, she would have gotten good marks now.
- I can’t apply for that job because I don’t know English. => I could have applied for that job if I knew English.
- Peter got a bad cough because he started smoking cigarettes. => If Peter hadn’t started smoking cigarettes, he wouldn’t have got a bad cough
Bài tập 2: Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi
- Katy can help herself to the refrigerator should she………….. hungry.
A. get | B. will get | C. gets | D. got |
- When I stopped talking, Mary finished my sentence for me as though he …………..my mind.
A.reads | B. can read | C.had read | D. would read |
- If I …………her, I would have said hello to her.
A. would see | B. had seen | C. see | D. saw |
- If the Minister ……………. to get the necessary support, she would be forced to call a snap election.
A. am | B. being | C. were | D. was |
- I won’t pass the examination……………i study more.
A. unless | B. if | C. whether | D. as long as |
- If I had enough money, ……………… that house.
A. I could buy | B. I’d have bought | C. I can buy | D. I will buy |
- The education in UK………..if the basic principles of education had not been taken into consideration.
A. went down | B. had gone down | C. would go down | D. would have gone down |
- If I weren’t working for an accounting firm, I……..….in a hospital.
A. have worked | B. would be working | C. will work | D. work |
- I didn’t listen to her and I didn’t succeed.
A. If I listened to her, I would have succeeded. | B. If I had listened to her, I would succeed. | C. If I had listened to her, I’d have succeeded. | D. If I listened to her, I would succeed. |
- The patient could not recover unless he ….……an operation.
A. would undergo | B. had undergone | C. was undergoing | D. underwent |
Đáp án bài tập 2
1. A | 2. C | 3. B | 4. C | 5. A |
6. A | 7. D | 8. B | 9. C | 10. D |
Câu hỏi thường gặp
1. Tìm một số cụm từ đồng nghĩa khác thay thế If trong câu điều kiện?
Chúng ta có thể sử dụng một số cụm từ đồng nghĩa khác thay thế IF trong câu điều kiện, cụ thể:
- Even if (ngay cả khi, cho dù): Sử dụng cụm từ “even if” để diễn tả một điều kiện có hay không xảy ra thì hiện mệnh đề chính cũng giữ nguyên không thay đổi.
Ví dụ: We are going to the school even if it is raining. (Chúng ta sẽ đến trường ngay cả khi trời có mưa)
- So long as, as long as, on condition (that), provided (that), (miễn là, với điều kiện là): các cụm từ này mang ý nghĩa chỉ điều kiện để thực hiện mệnh đề chính (điều kiện này không hẳn là giải thiết).
Ví dụ: Lan can have a cat as long as she promise to take care of it. (Lan có thể nuôi mèo miễn là cô ấy hứa sẽ chăm sóc nó)
2. Cách sử dụng mệnh đề wish / if only như thế nào?
Wish là câu ao ước sử dụng gần giống câu điều kiện, mang ý nghĩa thể hiện sự tiếc nuối, những điều muốn thay đổi trong hiện tại hoặc quá khứ và ước mơ trong tương lai. Cách sử dụng mệnh đề này như sau:
- Cách sử dụng mệnh đề wish trong thì quá khứ
Khái niệm: Wish thể hiện ước muốn về điều không có thật ở quá khứ, tức là giả định điều xảy ra ngược lại cho với thực tế.
Cấu trúc wish trong quá khứ:
(+) Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + had + V3
(-) Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + had not + V3
If only + (that) + S + had (not) + V3
Ví dụ: She wish she’d studied harder when she were at school. (Cô ấy ước mình đã học chăm chỉ khi còn ở trường)
- Cách sử dụng mệnh đề wish trong thì hiện tại
Khái niệm: Wish sử dụng để thể hiện một ước muốn trái ngược so với thực tế hoặc không có thật ở hiện tại.
Cấu trúc wish trong hiện tại:
(+) Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + V-ed
(-) Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + not + V-ed
If only: If only + (that) + S + (not) + V-ed
Ví dụ: Sara wishes that she had a car (Sara ước cô ấy có 1 chiếc ô tô)
- Cách sử dụng mệnh đề wish trong thì tương lai
Khái niệm: Mệnh đề wish được dùng để thể hiện mong ước về điều tốt đẹp hoặc việc nào đó sẽ xảy ra trong tương lai
Cấu trúc wish ở thì tương lai:
(+) Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V
(-) Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + not + V
Cấu trúc If only: If only + S + would/could + (not) + V
Ví dụ: I wish that Mary wouldn’t busy next week. (Tôi ước Mary không bận vào tuần tới)
Trên đây là toàn bộ các kiến thức về câu điều kiện trong tiếng Anh, sẽ giúp bạn giải đáp các thắc mắc có liên quan. SMIS hi vọng rằng những thông tin này sẽ hỗ trợ tốt cho bạn trong quá trình học tập và phát triển trình độ ngoại ngữ của mình.