Thì trong ngữ pháp tiếng anh được chia thành 3 thời điểm: quá khứ, hiện tại và tương lai. Mỗi cấu trúc thì khác nhau đều có cấu trúc, cách dùng và diễn tả hành động tại nhiều thời điểm khác nhau. Bài viết hôm nay, Sakura Montessori sẽ giúp bạn tổng hợp các kiến thức cần thiết của thì tương lai đơn. Từ đó bạn sẽ ghi nhớ thì dễ dàng hơn và vận dụng đúng vào bài tập của mình nhé!
Định nghĩa thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn (Simple Future Tense) mô tả một hành động ở tương lai được người nói ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thì này thường được dùng khi người nói chưa có kế hoạch cụ thể về sự việc tại tương lai. Thì tương lai đơn có vai trò quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng anh và được sử dụng phổ biến nhất. Đặc biệt là trong công việc và cuộc sống hàng ngày khi tiếp xúc với tiếng anh. Nói một cách dễ hiểu hơn, thì tương lai luôn xuất hiện trong giao tiếp hàng ngày.
Mặc dù thì có vai trò khá quan trọng trong giao tiếp, nhưng không phải ai cũng học tốt được thì này. Nguyên nhân có thể là do chúng ta chưa nắm được bản chất, chưa nhớ được cấu trúc và cách dùng sao cho đúng với ngữ cảnh. Thậm chí còn sử dụng nhầm thì với thì tương lai gần. Đây được coi là sai lầm không đáng có.
>> Xem thêm: Bí quyết dạy tiếng Anh cho trẻ mầm non 0-6 tuổi
Cấu trúc về thì tương lai đơn
Cũng như các thì khác, cấu trúc thì tương lai đơn cũng rất đơn giản với đầy đủ chủ ngữ, trợ từ, động từ và tân ngữ. Cùng với đó là bộ 4 loại câu quen thuộc.
1. Câu khẳng định
Cấu trúc: S + will/shall + V-inf
Trong đó:
S: chủ ngữ
V: động từ (V-infinitive: động từ nguyên thể)
O: tân ngữ
Chú ý: Với trợ từ “will” có thể viết tắt là “ll”. I will = I’ll, You will = You’ll, He will = He’ll, She will = She’ll, They will = They’ll, …
Ví dụ:
- I will help you take care of your baby tomorrow morning.
(Tôi sẽ giúp bạn trông đứa bé vào sáng mai.)
- She will bring you a cup of coffee soon.
(Cô ấy sẽ mang cho bạn một tách cà phê sớm thôi.)
2. Câu phủ định
Cấu trúc: S + will/shall + not + V-inf
Trong đó:
S: chủ ngữ
V: động từ (V-infinitive: động từ nguyên thể)
O: tân ngữ
Chú ý: Phủ định của trợ từ will lúc này là will not = won’t
Ví dụ:
- It’s rainy now. She won’t open the window. (Trời đang mưa. Cô ta sẽ không mở cửa sổ ra.)
- I think you will not go out tonight. Tôi nghĩ đêm nay bạn sẽ không ra ngoài.)
3. Câu nghi vấn
Cấu trúc: Will + S + V(nguyên mẫu)?
Shall I/We + V(nguyên mẫu)?
Câu trả lời:
Yes, S + will
No, S + will not (won’t)
Ví dụ:
- It’s sunny. Will you open the window? (Trời đang nắng. Bạn mở cửa sổ ra được không?)
- Will you go camping with me tomorrow? (Ngày mai bạn có cắm trại với tôi không?)
>> Xem thêm: Cẩm nang cách sử dụng ngày, tháng trong tiếng Anh
4. Câu hỏi Wh – question
Cấu trúc: Wh-question/How + will/shall + S + V + …?
Chú ý: “Wh” là các từ để hỏi, bao gồm What, Where, Who, When, Why, Which, Whose.
Ví dụ:
- When will he arrive? (Khi nào anh ấy sẽ đến?)
- Where will you go tomorrow? (Bạn sẽ đi đâu vào ngày mai?)
Cách dùng thì tương lai đơn
Để làm được bài tập về thì, bạn cần hiểu được cách dùng cũng như nhận diện được cấu trúc. Cách dùng thì tương lai đơn khá đơn giản, thì diễn tả hành động, sự việc xảy ra ở tương lai, tại nhiều thời điểm khác nhau. Mỗi ngữ cảnh sẽ có cách xử lý động từ, trạng từ sao cho phù hợp nhất. Cụ thể như sau:
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn tả một dự định, một quyết định nhất thời nảy ra ngay tại thời điểm nói. | Are you going to the stadium now? I will go with you. (Bây giờ bạn đang tới sân vận động phải không? Tôi sẽ đi với bạn.)
I will come back home to take my laptop which I have forgotten. (Tôi sẽ quay về nhà để lấy máy tính xách tay mà tôi để quên.) |
Diễn tả một dự đoán trong tương lai tại thời điểm nói nhưng không có căn cứ. | I think they will come to the pool party. (Tôi nghĩ rằng bọn họ sẽ tới bữa tiệc bể bơi.)
She believes that she will get a better apartment. (Cô ấy tin rằng cô ấy sẽ kiếm được một căn hộ tốt hơn.) |
Diễn tả một lời yêu cầu, đề nghị hoặc một lời hứa. | I promise that I will go home before 11:00 pm. (Tôi hứa là tôi sẽ về nhà trước 11 giờ đêm.)
Will you please bring me a document? (Bạn làm ơn mang cho tôi một tập tài liệu được không?) |
Diễn đạt một lời đe dọa hoặc cảnh báo | Be quiet or your parents will be angry. (Hãy trật tự đi hoặc không bố mẹ cậu sẽ nổi giận đấy.)
Stop talking, or the teacher will send you out. (Đừng nói chuyện nữa, nếu không cô giáo sẽ đuổi bạn ra khỏi lớp.) |
Diễn tả lời đề nghị giúp đỡ người khác | Shall I bring you a cup of coffee, Dad? (Để con mang cho bố một tách cà phê nhé?)
Shall I get you something to drink? (Tôi sẽ mang cho bạn thứ gì đó để uống được không?) |
Dùng để đưa ra một gợi ý cho người khác | Shall we play basketball? (Chúng ta chơi bóng rổ nhé?)
Shall we have Japanese food tonight? (Tối nay chúng ta ăn đồ ăn Nhật Bản nhé?) |
Dùng để xin người khác ý kiến, lời khuyên | I have a stomachache. What shall I do? (Tôi bị đau bụng. Tôi phải làm gì bây giờ?)
We’re lost. What shall we do? (Chúng tôi bị lạc đường rồi. Chúng tôi phải làm gì bây giờ?) |
Dùng để diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai trong câu điều kiện loại một. | If they are free tonight, I will go out with their. (Nếu họ rảnh tối nay, tôi sẽ đi chơi với họ.)
If it stops raining soon, we will go camping. (Nếu trời tạnh mưa sớm thì chúng tôi sẽ đi cắm trại.) |
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Dấu hiệu nhận biết cho cấu trúc thì tương lai đơn rất đơn giản. Bạn có thể dễ dàng nhận thấy thì qua các ví dụ. Dưới đây là tổng hợp các dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn để bạn tiện theo dõi!
1. Trạng từ chỉ thời gian
Câu thì tương lai đơn thường đi với các trạng từ chỉ thời gian, đặc biệt là thời gian trong tương lai điển hình như:
- In + (thời gian): Trong bao lâu
- Tomorrow: Ngày mai
- Next day/ week/ month/ year: ngày tới, tuần tới, tháng tới, năm tới.
- Soon: Sớm thôi
Ví dụ:
- We’ll eat hamburgers tomorrow. (Ngày mai chúng ta sẽ ăn bánh hamburger.)
- They’ll help you bring the closet in 5 minutes. (Họ sẽ giúp bạn mang cái tủ quần áo trong 5 phút nữa.)
2. Động từ chỉ quan điểm
Thì tương lai đơn có thể được dùng để diễn tả quan điểm, ý kiến, lời khuyên hoặc lời hứa, … Vậy nên không thể thiếu các động từ chỉ quan điểm trong câu.
- Believe/ think/ suppose/ assume…: Tin/ nghĩ/ cho là
- Promise: Hứa
- Hope, expect: Hi vọng/ mong đợi
Ví dụ:
- I hope these machines will have worked very well. (Tôi hy vọng những chiếc máy này sẽ hoạt động rất tốt.)
- I promise I will go to school on time tomorrow. (Tôi hứa tôi sẽ đến trường đúng giờ vào ngày mai.)
3. Trạng từ chỉ quan điểm
Ngoài các động từ chỉ quan điểm, chúng ta cũng có thể sử dụng các trạng từ chỉ quan điểm cho cấu trúc thì tương lai đơn
- Supposedly: Giả sử, cho là
- Perhaps/ probably/ maybe: Có lẽ, có thể
Ví dụ:
- This apartment is supposedly worth a million dollars. (Căn hộ này được cho là đáng giá một triệu đô la)
- Maybe we will have an appointment tomorrow. (Có lẽ ngày mai chúng ta sẽ có tiết dự giờ.)
Phân biệt Will – Shall trong thì tương lai đơn
Khác với các thì khác, trong cấu trúc nghi vấn của thì tương lai đơn có thể đến 2 trợ từ để hỏi. Đó là will và shall, vậy thì khi nào dùng “Will”, khi nào dùng “Shall”? Chúng khác nhau như thế nào?
1. Cách sử dụng will
Cách dùng | Ví dụ | |
Cách 1 | “Will” dùng cho các ngữ cảnh diễn tả sự quả quyết, sự cố chấp ở tất cả các ngôi. | I will join your party thought it rains
(Tôi nhất định sẽ tham gia bữa tiệc của bạn dù cho trời mưa) |
Cách 2 | “Will” dùng trong các ngữ cảnh diễn tả sự hài lòng thỏa thuận ở tất cả các ngôi | If you really need me, I will help you
(Nếu bạn thực sự cần tôi, tôi sẽ giúp bạn) |
Cách 3 | “Will” diễn tả thói quen ở thì hiện tại, dùng với tất cả các ngôi
Chú ý: Đi cùng thường có trạng từ chỉ thời gian dùng thì hiện tại đơn. | I will go to play badminton, every Monday
(Thứ Hai nào tôi cũng sẽ đi chơi cầu lông) |
Cách 4 | “Will” diễn tả sự phỏng đoán, cho ngôi thứ 2 và thứ 3
Chú ý: Với trường hợp phỏng đoán sự việc, hành động, ta sẽ đặt động từ hoàn thành sau “will” | She went home an hour ago. She will be at home now
(Cô ấy đã ra về được một giờ rồi. Bây giờ có lẽ cô ấy đang ở nhà) |
Cách 5 | “Will” đứng ở đầu câu diễn tả sự thỉnh cầu
Lưu ý: Thêm “please” vào cuối câu để tránh nhầm sang thể nghi vấn | Will you help me print the document, please!
(Làm phiền bạn in tài liệu giúp tôi nhé!) Chú ý: Có thể dùng “would you” thay thế “will you” trong trường hợp này Ví dụ: you help me print the document, please? (Làm phiền bạn in tài liệu giúp tôi nhé?) |
Cách 6 | “Will you” được đặt ở đầu câu để diễn tả sự mời mọc | Will you have dinner with me tonight?
(Tối nay bạn dùng bữa tối với tôi nhé?) |
Cách 7 | “Will” diễn tả một mệnh lệnh trong câu xác định | You will stay here till I come back
(Anh ở lại đây cho tới tôi về) |
Cách 8 | “Will not” diễn tả sự từ chối, dùng cho tất cả các ngôi | He will not accept my invitation to the party
(Anh ta từ chối không nhận lời mời tới bữa tiệc của tôi) |
2. Cách sử dụng Shall
Cách dùng | Ví dụ | |
Cách 1 | “Shall” để diễn tả lời hứa hẹn, dùng cho ngôi thứ hai và thứ ba | If you pass your examination, you shall have a trip
(Nếu con thi đỗ, con sẽ có một chuyến du lịch) |
Cách 2 | “Shall” diễn tả sự hăm dọa, trừng phạt | You shall be punished if you don’t finish your homework
(Nếu không hoàn thành bài tập về nhà của mình, bạn sẽ bị phạt) |
Cách 3 | “Shall” diễn tả sự bắt buộc, đi với tất cả các ngôi | Each athlete shall wear a identification number
(Mỗi vận động viên dự thi phải mang một số báo danh) |
Hướng dẫn phân biệt thì tương lai đơn và thì tương lai gần
Đa số người học dễ bị nhầm lẫn cấu trúc thì tương lai đơn và thì tương lai gần vì chúng có nhiều điểm tương đối giống nhau.
- Đều thuộc nhóm thì tương lai, diễn tả hành động, sự việc sẽ diễn ra trong tương lai.
- Động từ dùng trong thì không chia, dùng ở dạng nguyên thể.
- Các trạng từ chỉ thời gian để nhận biết: tomorrow, next day/ week/ month/ year, …
Tuy nhiên, đây là 2 thì hoàn toàn tách biệt và khác nhau. Chúng có những đặc điểm riêng của thì và ngữ cảnh sử dụng cũng sẽ khác nhau. Điểm qua một số điểm khác nhau giữa 2 thì như sau:
Thì tương lai đơn | Thì tương lai gần | |
Thời điểm | Diễn tả một hành động sự việc sẽ xảy ra trong tương lai. Tuy nhiên hành động, sự việc không xác định thời gian cụ thể.
Đây là một suy đoán chủ quan không có sự chuẩn bị trước. | Diễn tả một dự định sẽ xảy ra trong tương lai.
Đây là một suy đoán khách quan có căn cứ, dự định ở hiện tại. |
Động từ | Will + V (nguyên thể) | To be (am/is/are) + going to + V (nguyên thể) |
Độ tin cậy của hành động, sự việc | Độ chính xác thấp. Do chưa có kế hoạch từ trước mà ý định nảy ra trong lúc nói. | Độ chính xác của sự việc tương đối cao. Những hành động hay sự việc này có thể sẽ xảy ra do đã có dự định từ trước. |
Một số cấu trúc đồng nghĩa khác thì tương lai đơn
Trong ngữ pháp tiếng anh, ngoài các cấu trúc cơ bản của thì tương lai, còn có một số cấu trúc đặc biệt khác. Câu không có dấu hiệu, cách dùng thì tương lai đơn nhưng vẫn mang nghĩa tương lai.
Các cấu trúc đồng nghĩa diễn tả hành động, sự việc có khả năng sẽ xảy ra trong tương lai. Tuy nhiên chúng không dùng trợ động từ “will” hay các giới từ chỉ thời gian như: tomorrow, next day/ week/ month/ year, soon, … Đó là cấu trúc:
Cấu trúc | Nghĩa tiếng việt | Ví dụ |
(to be) expected to + V | Được kỳ vọng | Johnathan is expected to become the best student in my classroom.
(Johnathan được kỳ vọng sẽ trở thành học sinh xuất sắc nhất trong lớp học của tôi.) |
(to be) likely to + V | Có thể/ Có khả năng | I believe Mary is likely to be the leader of our project in the future.
(Tôi tin rằng Mary có thể sẽ là người lãnh đạo dự án của chúng tôi trong tương lai.) |
Bài tập thì tương lai đơn
Hãy cùng luyện tập một số dạng bài tập thì tương lai đơn từ cơ bản đến nâng cao cùng Sakura Montessori nhé!
Dạng bài cơ bản
Chia động từ ở thì tương lai đơn (will hoặc be going to) để hoàn thành các câu sau:
- When it doesn’t rain, we __________ (go) out.
- I know he___________ (feel) very happy if he wins the match.
- We’re already decided on their honeymoon. We____________ (do) a tour of Thailand.
- I think that the Moonlight concert __________ (be) really exciting.
- I’m free this weekend. I ________ (meet) my grandparents.
Đáp án:
1. will go | 2. will feel | 3. are going to do | 4. will be | 5. am going to meet |
Hoàn thành các câu cho trước bằng cách chọn đáp án đúng nhất
- He _____ arrive on time.
A. will | B. is | C. not | D. are |
- Will your friends_____ before Tuesday?
A. leaving | B. leave | C. leaves | D. leaved |
- They_____ get there until he leaves.
A. will | B. won’t | C. will’nt | D. would |
- I will _____ your show on TV.
A. see | B. to see | C. seeing | D. saw |
- I don’t ________ go to the cinema today.
A. think I | B. thinks | C. thinking | D. think I’ll |
Đáp án: 1A 2B 3B 4A 5D
Dạng bài nâng cao
Sắp xếp lại vị trí của từ để tạo thành những câu có nghĩa
- he/I/feel/wins/the/a/happy/match/if/know/very
- will/Korea/they/what/eat/when/visit/they/?
- won’t/camping/rains/We/not/go/if/it
- is/to/teacher/parents/the/going/the/meet/tomorrow
- me/doctor/soon/please/as/call/the/as/comes
Đáp án:
- I know he will feel very happy if he wins the match
- What will they eat when they visit Korea?
- We won’t go camping if it rains.
- The teacher is going to meet the parents tomorrow.
- Please call me as soon as the doctor comes.
Hoàn thành những cuộc hội thoại sau đây bằng cách điền “will” hoặc “be going to” vào chỗ trống
- A: We don’t have any meat.
B: I know. __________________ get some from the supermarket.
- A: Oh, We don’t have any salt.
B: Really? __________________ get some from the shop then.
- A: Why do you need to borrow my tripod?
B: I __________________ visit Hue next month.
- A: I’m really hot.
B: I __________________ turn the air conditioner on.
- A: Are you going to prom tonight?
B: Yes. Are you going too? I __________________ give you a lift.
Đáp án:
- I’m going to
- I’ll
- I’m going to
- I’ll
- I’ll
Trên đây là tổng hợp đầy đủ nhất các kiến thức liên quan đến thì tương lai đơn mà Sakura Montessori muốn cung cấp đến bạn đọc. Còn chần chờ gì mà không note lại các chú ý của thì để luyện tập nhanh hơn và hiệu quả hơn. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho bạn, chúc bạn sớm chinh phục các cấu trúc thì của tiếng anh!