Cấu trúc Suggest được sử dụng nhiều trong giao tiếp tiếng Anh để gợi ý hoặc đề nghị ai đó làm việc gì đó. Tuy nhiên cách sử dụng cấu trúc này không phải ai cũng thành thạo. Cùng Sakura Montessori tìm hiểu thông tin chi tiết và những điều thú vị về cấu trúc suggest ngay trong nội dung dưới đây nhé.

giao tiếp tiếng Anh
Tìm hiểu thông tin cấu trúc Suggest trong tiếng Anh

Suggest là gì?

Cấu trúc Suggest được sử dụng thông dụng trong tiếng Anh, trong trường hợp muốn đưa ra lời khuyên cho ai đó, làm 1 việc gì đó. Đặc biệt khi trò chuyện cùng người nước ngoài, nhiều khi chúng ta sử dụng dạng mẫu câu này.

Ví dụ:

  • My friends suggested travelling together for safety, since the area was so dangerous. (Dịch là: Bạn bè tôi đề nghị nên đi du lịch cùng nhau cho an toàn vì khu vực đó rất nguy hiểm.)
  • My girlfriend suggested we go to her house for dinner.(Dịch là: Bạn gái tôi đề nghị chúng tôi đến nhà cô ấy ăn tối.)
  • He suggested wine with that dish. (Dịch là: Anh ấy đề nghị dùng rượu với món ăn đó.)

>>Xem thêm:  [Chi tiết] So sánh hơn trong tiếng Anh: Cấu trúc & cách dùng

Tổng hợp toàn bộ cấu trúc suggest trong tiếng Anh

cấu trúc suggest
Tổng hợp cấu trúc suggest trong tiếng Anh

Dưới đây là tổng hợp toàn bộ cấu trúc suggest trong tiếng Anh được sử dụng phổ biến nhất:

1.  Cấu trúc Suggest + noun/noun phrase (danh từ/cụm danh từ)

Trong cấu trúc Suggest + N/ N phrase thì cụm danh từ đóng vai trò là tân ngữ

Ví dụ:

  • He suggested some bread with milk for breakfast. (Dịch là: Anh ấy gợi ý một chút bánh mì với sữa cho bữa sáng).
  • She suggested a French restaurant near the hotel for me. (Dịch là: Cô ấy gợi ý cho tôi một nhà hàng Pháp ở gần khách sạn).
  • Loan suggested a song of her favorite singer. (Dịch là: Loan gợi ý một bài hát của ca sĩ cô ấy yêu thích)

2. Cấu trúc Suggest + that-clause (mệnh đề “that”)

Sử dụng cấu trúc suggest  + mệnh đề that để đưa ra ý kiến, đề xuất nào đó với người khác.

Lưu ý:

  • Trong câu có thể lược bỏ “that” trong những tình huống kém sang trọng.
  • Đối với câu sử dụng mệnh “that” động từ theo sau ở dạng nguyên mẫu (động từ không có “to”)

Ví dụ:

  • Lisa suggests (that) her family go out to have lunch. She knows a very good restaurant. (Dịch là: Lisa đề nghị gia đình cô ấy ra ngoài ăn trưa. Cô ấy biết 1 nhà hàng rất ngon.)
  • My brother suggested (that) everybody go camping in the next summer. (Dịch là: Anh trai tôi gợi ý mọi người có thể đi cắm trại vào mùa hè tới).
  • We suggest (that) all pages are numbered from 1 to 50. (Dịch là: Chúng tôi đề nghị các trang phải được đánh số từ 1 đến 50).

>>Xem thêm:  Thì Hiện Tại Tiếp Diễn từ A-Z

3. Cấu trúc Suggest + V-ing

Dùng cấu trúc suggest + V-ing khi đề cập đến hành động không nói cụ thể ai là người thực hiện

Ví dụ:

  • My mother suggested going shopping. (Dịch là: Mẹ tôi đề nghị đi mua sắm)
  • My friends suggested going swimming in summer. (Dịch là: Bạn tôi đề xuất đi bơi vào mùa hè).
  • My parents suggested reading more books to broaden the mind. (Dịch là: Cha mẹ tôi đề nghị nên đọc nhiều sách hơn để mở rộng kiến thức).

4. Cấu trúc Suggest + wh-question word (từ để hỏi)

Chúng ta có thể sử dụng từ để hỏi wh-question (where, what, when, who, how) sau động từ suggest trong tiếng Anh

Ví dụ:

  • Could you suggest where I might be able to buy a nice T-shirt for my son? (Dịch là: Bạn có thể gợi ý cho tôi 1 chỗ để tôi có thể mua 1 cái áo thun thật đẹp cho con trai của tôi không?)
  • These pieces of information link up to suggest who the thief was. (Dịch là: Những phần thông tin này liên kết với nhau để gợi ý ai là kẻ trộm.)
  • Could you suggest where my family can eat dinner tonight? (Dịch là: Bạn có thể gợi ý xem tối nay gia đình tôi ăn tối ở đâu được không?

Cách sử dụng suggest như thế nào là chính xác?

cấu trúc suggest
Cách sử dụng suggest như thế nào là chính xác

Cấu trúc suggest được sử dụng phổ biến trong một số trường hợp sau:

1. Suggest + gerund: Sử dụng trong tình huống trang trọng, không nói rõ đến người nào cụ thể

Gerund (danh động từ) là dạng động từ + ing

Ví dụ:

  • They suggest planning ahead. (Dịch là: Họi đề nghị nên lập kế hoạch trước.)
  • Why suggest going to the park on weekends when this is the most crowded time? (Dịch là: Sao lại khuyên đến công viên vào cuối tuần khi đó là thời điểm rất đông người nhất?)
  • My friend also suggests going with your mother to his appointments. (Dịch là: Bạn tôi cũng khuyên nên đi với mẹ đến chỗ hẹn hò với anh ấy.)

2. Suggest that S + V: sử dụng khi muốn khuyên 1 nhóm người hoặc 1 người cụ thể

Ví dụ:

  • The doctor suggests that you do more exercise to keep your blood pressure down. (Dịch là: Bác sỹ khuyên bạn nên tập thể dục nhiều hơn để giảm huyết áp)
  • He suggested that Tom should exercise more. (Dịch là: Anh ấy khuyên Tom nên tập thể dục nhiều hơn)
  • I suggest he not wear that T-shirt anymore. It’s too old. (Dịch là: Tôi đề nghị anh ta không mặc chiếc áo phông đó nữa. Nó quá cũ)
  1. Suggest sth/sb for sth đề cử ai hoặc vật nào đó phù hợp với mục đích, chức vụ nào đó

Ví dụ:

  • They suggested Mr. Hoang for the post of manager. (Dịch là: Họ đã đề cử ông Hoàng giữ chức vụ quản lý)
  • My boss suggested Linda for this award. (Dịch là: Sếp của tôi đề cử Linda nhận giải thưởng này)
  • They suggested her for the post of Minister of the Interior. (Dịch là: Họ đã đề cử bà ấy giữ chức vụ̣ Bộ trưởng Nội vụ)

4. Suggest sử dụng để đưa ra gợi ý gián tiếp, không nói thẳng chỉ nói bóng gió

Ví dụ:

  • Lan just suggested he travel to HaLong. She didn’t force him. (Dịch là: Lan chỉ gợi ý anh ấy đi du lịch Hạ Long. Cô ấy không hề ép buộc anh ấy.)
  • He didn’t tell her to leave, he only suggested it. (Dịch là: Anh ấy đâu có bảo cô ấy đi đâu, anh ấy chỉ gợi ý thôi.)

5. Suggest sử dụng trong trường hợp (món đồ, sự việc) cho thấy ai đó đã làm gì

Ví dụ:

  • The glove suggests that Anna was at the scene of the crime. (Dịch là: Chiếc găng tay cho thấy Anna đã có mặt tại hiện trường vụ án.)
  • He car suggests that Mr. Simon was a home.  (Dịch là: Chiếc ô tô cho thấy rằng ông Brown đã có mặt tại nhà)

Bài tập về cấu trúc suggest

cấu trúc suggest
Luyện tập cấu trúc Suggest qua bài tập

Bài tập số 1: Hoàn thành câu bằng cách chia động từ trong ngoặc

  1. My professor suggests that he (read) many books.
  2. I suggest (collect) new notebooks and books.
  3. I suggest that you (listen) to English programmes on TV or on the internet.
  4. I suggest (organize) a show to raise money.
  5. I suggest that you (practice) harder on your skill.
  6. His manager suggested (tobe) on time.
  7. I suggest that you (use) English with everyone.
  8. I suggest that you (practice) listening to French lessons on TV and on tapes .
  9. Minh suggests (help) poor families with their chores.
  10. My Mom suggested that we (invite) our friend to the birthday party.
  11. I suggest that Linh (join) Thailand speaking clubs.
  12. My grandmother suggests (help) poor children.
  13. My brother suggests (take) a Taxi to go home
  14. My teacher suggests that I (have) a good English dictionary.
  15. My darling suggests (help) street children.

Đáp án bài tập số 1

  1. My professor suggests that he (read) many books.

=> My professor suggests that he read many books.

  1. I suggest (collect) new notebooks and books.

=> I suggest collecting new notebooks and books.

  1. I suggest that you (listen) to English programmes on TV or on the internet.

=> I suggest that you listen to English programmes on TV or on the internet.

  1. I suggest (organize) a show to raise money.

=> I suggest organizing a show to raise money.

  1. I suggest that you (practice) harder on your skill.

=> I suggest that you practice harder on your skill.

  1. His manager suggested (tobe) on time.

=> His manager suggested being on time.

  1. I suggest that you (use) English with everyone.

=> I suggest that you use English with everyone.

  1. I suggest that you (practice) listening to French lessons on TV and on tapes .

=> I suggest that you practice listening to French lessons on TV on tapes.

  1. Minh suggests (help) poor families with their chores.

=> Minh suggests helping poor families with their chores.

  1. My Mom suggested that we (invite) our friend to the birthday party.

=> My Mom suggested that we should invite our friend to the birthday party.

  1. I suggest that Linh (join) Thailand speaking clubs.

=> I suggest that Linh join Thailand speaking clubs.

  1. My grandmother suggests (help) poor children.

=> My grandmother  suggests helping poor children.

  1. My brother suggests (take) a Taxi to go home

=> JMy brother suggests taking a Taxi to go home

  1. My teacher suggests that I (have) a good English dictionary.

=> My teacher suggests that I have a good English dictionary.

  1. My darling suggests (help) street children.

=> My darling suggests helping street children.

Bài tập số 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu dưới đây

  1. The teacher suggested she _____ the research before May.
A. summiting B. summits C. summit D. summit to
  1. My professor suggested I _____ harder to pass the exam.
A. study B. studies C. studying D. am study
  1. Lucia suggests they _____ a meeting every month.
A. Both are correct B. have C. had D. should have
  1. The teacher suggested that we _____ a Zalo group.
A. has B. had C. having D. have
  1. His leader suggested _____ on time.
A. be B. being C. am D.  is
  1. His parents suggest he _____ married as soon as possible.
A. gets B.  got C. get D. is to get
  1. My older sister suggests that I _____ foodball to have good health.
A. playing B. (should) play C. plays D. played
  1. I suggested that we _____ John to the party.
A. invite B. should invite C. Both are correct D. invited
  1. They suggest _____ a postcard to their grandmother.
A. sending B. sent C. send D. to send
  1. They have suggested _____ to Paris for this Christmas holiday.
A. should go B. going C. go D. went
  1. It’s so cold outside. They suggest _____ the window.
A. closing B. should close C. closed D. close
  1. The government suggests _____ by bus to reduce the environmental pollution.
A. travelling B. to travel C. travel D. travelled
  1. My darling suggested that we _____ more vegetables and fruit.
A. eated B. should eat C. ate D. eating
  1. Her father suggests that she _____ for some part-time jobs to earn more money.
A. looking B. looked C. looks D. look
  1. David has suggested _____ to the park for a walk.
A. to go B. went C. going D. goes

Đáp án bài tập số 2

  1. C
  1. A
  1. A
  1. D
  1. B
  1. C
  1. B
  1. C
  1. A
  1. B
  1. A
  1. A
  1. B
  1. D
  1. C

Bài tập số 3: Viết lại câu theo gợi ý

  1. Huong is leaving his car outside the street. (lock/carefully)

=>  Her mother suggested…

  1. William is leaving his house. (lock door/carefully)

=> His friends suggest …

  1. Why don’t you watch more Indian films, Julia? (should)

=>  The teacher suggests …

  1. “Let’s eat more vegetables and fruits”, my father said.

=> My father suggested …

  1. Mary has got a headache.

=> I suggest …

  1. “Alen would learn that course if I were you”, said Nicky.

=> Nicky suggested …

  1. Why don’t he ask her yourself.

=>  I suggest ….

  1. They ate more vegetables and fruits.

=>  She suggests …

  1. “Why doesn’t he book a flight on website?”, said Anna.

=> Anna suggested …

  1. “How about having a picnic?”, Hana asked.

=> Hana suggested …

Đáp án bài tập số 3

  1. Huong is leaving his car outside the street. (lock/carefully)

=>  Her mother suggested Huong lock her car outside the street carefully.

  1. William is leaving his house. (lock door/carefully)

=> His friends suggest (that) William lock his house’s door carefully.

  1. Why don’t you watch more Indian films, Julia? (should)

=>  The teacher suggests Julia should watch more Indian films.

  1. “Let’s eat more vegetables and fruits”, my father said.

=> My father suggested I should eat more vegetables and fruits.

  1. Mary has got a headache.

=> I suggest Mary should get a headache.

  1. “Alen would learn that course if I were you”, said Nicky.

=> Nicky suggested Alen (should) learn that course.

  1. Why don’t he ask her yourself.

=>  I suggest he should ask her yourself.

  1. They ate more vegetables and fruits.

=>  She suggests they should eat more vegetables and fruits.

  1. “Why doesn’t he book a flight on website?”, said Anna.

=> Anna suggested he book a flight on website.

  1. “How about having a picnic?”, Hana asked.

=> Hana suggested having a picnic.

Câu hỏi thường gặp

1. Cấu trúc tương tự cấu trúc Suggest?

Cấu trúc Suggest được sử dụng linh hoạt trong nhiều tình huống giao tiếp để nói đế đề xuất làm gì đó hay thứ gì đó. Ngoài cấu trúc này chúng ta có thể sử dụng 1 số cấu trúc tương tự để nói về gợi ý, đề xuất. cụ thể:

  • Why don’t we…
  • Let’s…
  • How about…

2. Suggest + O là gì?

Trong cấu trúc Suggest + N/ N phrase (Suggest + Danh từ/ Cụm danh từ) thì danh từ/ cụm danh từ đóng vai trò là Object (Tân ngữ)

Ví dụ:

  • They suggest Lucia for this project. (Dịch là: Họ đã đề nghị Lucia cho dự án này.)
  • Mary suggested beer with this dish. (John đề nghị dùng bia với món ăn này.)

Nếu bạn đang quan tâm cấu trúc suggest có cấu trúc và cách sử dụng như thế nào thì nội dung trên đây sẽ giải đáp toàn bộ thắc mắc cho bạn. Hãy vận dụng các kiến thức để rèn luyện các bài tập liên quan thường xuyên giúp bạn giao tiếp tiếng Anh một cách thành thạo. Đừng quên theo dõi Sakura Montessori để tích lũy thêm kiến thức mới nhất mà chúng tôi liên tục cập nhật bạn nhé.

0/5 (0 Reviews)

Tải tài liệu

  • Tải tài liệu ngay!
  • Họ và tên ba mẹ
  • Số điện thoại liên hệ
  • Email

Ba mẹ cùng tìm hiểu thêm