Thì quá khứ hoàn thành là một trong số 12 thì cơ bản nhất của tiếng Anh. Bạn học thường nhầm lẫn giữa thì quá khứ hoàn thành với thì quá khứ đơn. Bài viết dưới đây Sakura Montessori sẽ giúp bạn tổng hợp tất cả các kiến thức về thì quá khứ hoàn thành. Cùng với đó là cách phân biệt thì quá khứ hoàn thành với thì quá khứ đơn nhé!
Khái niệm thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense)
Trước tiên, bạn cần hiểu về khái niệm và cấu trúc của thì. Từ đó chúng ta mới hiểu bản chất, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của thì. Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) là 1 trong 4 thì quá khứ của 12 thì cơ bản trong tiếng anh.
Trong Past perfect tense, thì được dùng để diễn tả một hành động, sự việc xảy ra trước hành động, sự việc khác trong quá khứ. Hành động, sự việc nào xảy ra trước sẽ được chia ở thì quá khứ hoàn thành. Hành động, sự việc nào xảy ra sau sẽ được chia ở thì quá khứ đơn.
Cấu trúc và ví dụ thì quá khứ hoàn thành
Với 4 dạng câu cơ bản, cấu trúc thì quá khứ hoàn thành khá đơn giản, dễ nhớ bao gồm:
1. Câu khẳng định
Công thức: S + had + VpII
Ví dụ:
- I had slept when I came into the house: Anh ấy đã ngủ khi tôi vào nhà
- They had finished their homework before the deadline last week: Họ đã hoàn thành bài tập về nhà trước thời hạn cuối tuần trước
2. Câu phủ định
Công thức: S + hadn’t + VpII
Trong đó: hadn’t = had not
Ví dụ:
- She hadn’t completed her homework before the deadline: Cô ấy đã không hoàn thành bài tập về nhà trước thời hạn
- We hadn’t finished our lunch when he came into the restaurant: Chúng tôi chưa ăn trưa xong khi anh ấy vào nhà hàng
3. Câu nghi vấn
Công thức: Had + S + VpII ?
Câu trả lời:
Yes, S + had.
No, S + hadn’t.
Ví dụ:
- Had the film ended when you left the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi bạn rời khỏi rạp chiếu phim?)
Câu trả lời: Yes, it had./ No, it hadn’t.
4. Câu hỏi Wh – question
Công thức: Wh-word + had + S + VpII +…?
Câu trả lời:
S + had + VpII +…
Ví dụ:
- What had he done that made you so angry? (Anh ấy đã làm gì khiến bạn tức giận như vậy?)
- Who had you talked to when he saw you? (Bạn đã nói chuyện với ai khi anh ấy nhìn thấy bạn?)
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh
Thì quá khứ hoàn thành có thể được dùng ở nhiều ngữ cảnh khác nhau. Sau đây là các ngữ cảnh phổ biến nhất dùng thì quá khứ hoàn thành. Kèm theo đó là ví dụ cụ thể cho từng nội dung.
>> Xem thêm: Cẩm nang cách sử dụng ngày, tháng trong tiếng Anh
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra trước một hành động, sự việc khác trong quá khứ. Hành động hay sự việc nào xảy ra trước thì chia quá khứ hoàn thành. Hành động hay sự việc nào xảy ra sau thì chia quá khứ | You met them after they had divorced.
(Bạn đã gặp họ sau khi họ ly dị.) Diễn giải: Hành động “ly dị” của họ diễn ra và đã kết thúc trước khi tôi “gặp” họ. |
Diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ. Nó diễn ra trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ | We had done exercise when she arrived.
(Khi cô ấy đến chúng tôi đã tập thể dục xong.) Diễn giải: Hành động “tập thể dục” đã kết thúc trước khi cô ấy đến. |
Diễn tả hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác. | He had prepared for the exams and was ready to do well.
(Anh ấy đã chuẩn bị cho các kỳ thi và sẵn sàng để làm tốt) Diễn giải: Hành động “chuẩn bị” cho kỳ thi là hành động diễn ra trước và là điều kiện tiên quyết để anh ấy “làm bài tốt”. |
Diễn tả một hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác. | She had lived abroad for twenty years when she received the transfer.
(Cô ấy đã sống ở nước ngoài hai mươi năm khi cô ấy nhận được chuyển nhượng.) Diễn giải: |
Sử dụng cho câu điều kiện loại 3, diễn tả một điều kiện không có thực trong quá khứ. | If I had known that, I would have acted differently.
(Nếu tôi đã biết điều đó, tôi sẽ hành động khác.) Diễn giải: Hành động “tôi biết” là một giả định, không có thực trong quá khứ |
Được dùng đi kèm với các giới từ và liên từ khi kết hợp với thì quá khứ đơn như: before, after, when, till, until, as soon as, no sooner…than | No sooner had he returned from a long journey than he was ordered to pack his bags.
(Anh ta mới đi xa về thì lại được lệnh cuốn gói ra đi.) Diễn giải: Các liên từ được thêm vào câu để nhấn mạnh ngữ cảnh sử dụng thì. Hành động “đi xa về” của anh ta xảy ra trước hành động “nhận lệnh” nên động từ “return” được chia ở thì quá khứ hoàn thành |
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tương đối đơn giản và dễ áp dụng. Tuy nhiên bạn cần xác định đúng ngữ cảnh để chia đúng thì, tránh nhầm lẫn với các thì khác.
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
Trong cấu trúc ngữ pháp cơ bản của tiếng Anh, mỗi thì đều có các dấu hiệu nhận biết khác nhau. Qua đó người học sẽ nhận diện được thì và chia động từ sao cho phù hợp nhất. Vậy nên, để nhận biết thì quá khứ hoàn thành, người học có thể dựa vào những dấu hiệu cơ bản sau:
1. Các từ ngữ nhận biết thì quá khứ hoàn thành
Những giới từ, liên từ thường xuyên xuất hiện trong thì này:
- Until then, before, after, by the time, for, as soon as, by, …
- When, when by, by the end of + time in the past, …
Ví dụ:
- When (khi): When we arrived at the airport, his flight had taken off. (Khi chúng tôi tới sân bay, chuyến bay của anh ấy đã cất cánh.)
- By the time (vào thời điểm): By the time I met you, I had worked in that company for five years. (Vào thời điểm tôi gặp bạn, tôi đã làm việc ở công ty đó được năm năm.)
2. Nhận thấy vị trí của các liên từ trong câu
Để tạo nên câu hoàn chỉnh của thì, các liên từ cần đứng đúng vị trí sao cho phù hợp với ngữ cảnh cần diễn tả.
- Before (trước khi): Vế trước “before” chia ở thì quá khứ hoàn thành và vế sau “before” chia ở thì quá khứ đơn.
Ví dụ: I had done my homework before teacher asked me. (Tôi đã làm bài tập về nhà trước khi cô giáo yêu cầu tôi.)
- After (sau khi): Vế trước “after” chia ở thì quá khứ đơn và vế sau “after” chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Ví dụ: We went home after we had eaten a big roasted chicken. (Chúng tôi đã về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.)
3. Ngữ cảnh sử dụng trong thì quá khứ hoàn thành
Ngoài cách nhận biết qua từ ngữ, thì quá khứ hoàn thành còn được biết thông qua ngữ cảnh cụ thể trong câu.
Ví dụ: John didn’t want to come to the cinema with us because he had already seen the film. (John đã không muốn đi xem film với chúng tôi vì anh ấy đã xem bộ phim trước đó rồi.)
Quy tắc chia động từ trong thì quá khứ hoàn thành
Để tạo nên câu văn hoàn chỉnh, không thể thiếu các động từ diễn tả hành động, sự việc. Các động từ ở mỗi thì khác nhau sẽ có cách chia khác nhau. Sao cho động từ được chia đúng dạng và đúng nghĩa.
Trong thì quá khứ hoàn thành, động từ được chia làm 2 loại: động từ theo quy tắc và động từ bất quy tắc. Cùng với cách chia cụ thể như sau:
1. Động từ theo quy tắc
Để chia động từ ở dạng quá khứ cho thì quá khứ hoàn thành, thông thường ta sẽ thêm “ed” vào sau động từ. Tuy nhiên, khi thêm đuôi “ed” vào sau động từ cần chú ý một số trường hợp đặc biệt:
- Động từ có tận cùng kết thúc bằng là “e”, ta chỉ cần thêm “d”.
Ví dụ: Các động từ: type, agree, smile sẽ được chia thành typed, agreed, smiled.
- Động từ có 1 âm tiết, tận cùng kết thúc bằng 1 phụ âm, trước đó là 1 nguyên âm, ta sẽ nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed”.
Ví dụ: Các động từ: stop, shop, tap sẽ được chia thành stopped, shopped, tapped.
- Động từ tận cùng kết thúc bằng “y”:
- Nếu 1 nguyên âm (a,e,i,o,u) đứng trước “y”, ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ: Các động từ: stay, play sẽ được chia thành stayed, played.
- Nếu 1 phụ âm đứng trước “y”, ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ: Các động từ: cry, study sẽ được chia thành cried, studied.
2. Động từ bất quy tắc
Đối với nhóm động từ bất quy tắc, ta không áp dụng quy tắc thêm đuôi “ed” vào sau động từ. Thay vào đó, mỗi động từ sẽ có cấu trúc khác và được quy định sẵn. Bạn sẽ phải ghi nhớ các động từ này để sử dụng trong quá trình học của mình. Thì quá khứ hoàn thành sẽ dùng động từ ở cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc.
Ví dụ: Các động từ: buy, go, see sẽ được chia thành bought, gone, seen.
Phân biệt thì quá khứ hoàn thành với các thì quá khứ khác
Trong 3 thì: quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn cùng có điểm chung là đều diễn tả các hành động, sự việc ở quá khứ. Tuy nhiên chúng lại khác nhau về thời điểm hành động, sự việc diễn ra.
1. Phân biệt 2 thì: quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn | |
Cấu trúc | (+) S + had + V3/-ed
(-) S + had not + V3/-ed (?) Had + S + V3/-ed |
(+) S + had been + Ving
(-) S + hadn’t been + Ving (?) Had + S + been + Ving |
Cách dùng | Dùng để diễn tả một hành động, sự việc nào đó xảy ra trước một hành động, sự việc khác trong quá khứ. | Diễn tả quá trình hành động, sự việc được xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. |
Dùng để diễn tả hành động trước một thời gian đã được xác định trong quá khứ. | Diễn tả hành động đã kết thúc nhưng còn tác động lên một hành động khác trong quá khứ. | |
Sử dụng cho câu điều kiện loại 3, diễn tả một điều kiện không có thực trong quá khứ | ||
Dấu hiệu nhận biết | Thường đi với by the time, before, after, when… | Thường đi với for, since, how long… |
2. Phân biệt 2 thì: quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn
Quá khứ hoàn thành | Quá khứ đơn | |
Cấu trúc | (+) S + had + V3/-ed
(-) S + had not + V3/-ed (?) Had + S + V3/-ed |
(+) S + V-ed
S + was/were + O/Adj (-) S + did not + V (nguyên thể) S + was not /were not + O/Adj (?) Did+ S + V (nguyên thể) ? Was/Were + S + O/Adj? |
Cách dùng | Diễn tả một hành động, sự việc nhất định đã xảy ra trước một hành động, sự việc khác trong quá khứ. | Diễn tả hành động, sự việc tại một khoảng thời gian đã được xác định trong quá khứ. |
Diễn tả hành động đã xảy ra trước một thời gian xác định trong quá khứ. | Diễn tả một chuỗi sự việc xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ. | |
Sử dụng cho câu điều kiện loại 3, diễn tả một điều kiện không có thực trong quá khứ | Diễn tả hành động, sự việc xảy ra suốt một khoảng thời gian và đã kết thúc trong quá khứ. | |
Dấu hiệu nhận biết | Thường đi với when, before, after, by the time… | Thường đi với yesterday, ago, last week/ year/ month, …
Ngoài ra còn đi cùng một số từ chỉ thời gian khác. |
Bài tập thì quá khứ hoàn thành
Để luyện tập về thì quá khứ hoàn thành, bạn có thể lựa chọn nhiều bài học khác nhau. Dạng bài quá khứ hoàn thành cũng đa dạng, phong phú và phù hợp với nhiều trình độ của người học. Cụ thể như dạng bài chia động từ đúng thì, viết lại câu, … Sau đây bạn có thể tham khảo một số dạng bài cơ bản như:
Các dạng bài cơ bản
Dạng 1: Chia các động từ trong ngoặc về thì quá khứ hoàn thành
- The wave destroyed the sandcastle that we ______ (build) in the sand.
- He ______ (not / be) to Vietnam before 1997.
- When she went out, she ______ (do / already) her homework.
- My brother ate all of the dinner that our mom _____ (make) .
- The doctor took off the plaster that he ______ (put on) two months before.
Đáp án:
1. had built | 2. had not been | 3. had already done | 4. had made | 5. had put on |
Dạng 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
- He (come) …………….. back home after (finish) ………………… his work.
- They said that they (go) ……………………. to the pool party before.
- After I (read) ………………………….. a comic, I ………………………… (go) to bed.
- She told me she (not/wear) ………………………… dresses before.
- When he came to the stadium, the match (finish) ………………………………….
Đáp án:
1. came – had finished | 2. had gone | 3. went – had read | 4. hadn’t worn | 5. had started |
Các dạng bài nâng cao
Khoanh tròn dạng đúng của động từ sao cho phù hợp với ngữ cảnh câu
- The pirates left/ were leaving the ship when the police finally arrived/ arrived.
- When the rain started/ had started, the Atkinsons finished / had finished planting trees.
- By the time Jennie went/ had gone into the station, she got / had got soaked.
- Mary saw/ had seen this tower before she came/ had come again last month.
- Mr.Hill didn’t speak/ hadn’t spoken any Japanese before he moved/ had moved to Tokyo.
Đáp án:
1. had left – arrived | 2. started – had finished | 3. went – had got | 4. had seen – came | 5.hadn’t spoken – moved |
Viết lại câu thì quá khứ hoàn thành
- Victoria had gone to school before we arrived.
=> After…………………………………………………………………………………….
- We had dinner then we took a look around the restaurant.
=> Before……………………………………………………………………………………
- The light in the living room had gone out before we got out.
=> When…………………………………………………………………………………….
Đáp án:
- After David had gone to school, we arrived.
- Before we took a look around the restaurant, we had had dinner.
- When we got out, the light in the living room had gone out.
Câu hỏi thường gặp
1. Có bao nhiêu thì quá khứ trong tiếng Anh?
Trong tiếng anh có 12 thì cơ bản, với 4 thì quá khứ. Đó là thì quá khứ đơn (past simple), thì quá khứ tiếp diễn (past progressive), thì quá khứ hoàn thành (past perfect), thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (past perfect progressive).
Vì chúng đều diễn tả hành động, sự việc diễn ra trong quá khứ nên người học dễ bị nhầm lẫn. Tuy nhiên mỗi thì, sẽ được dùng để diễn tả hành động trong nhiều ngữ cảnh khác nhau. Tại nhiều thời điểm khác nhau, cách chia động từ sao cho phù hợp với thì cũng khác nhau.
2. Làm thế nào để ghi nhớ cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành?
Khi học tiếng anh, người học cần hiểu được bản chất, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của từng thì. Bởi như vậy thì bạn mới có thể áp dụng đúng vào ngữ cảnh, chia động từ đúng thì và đúng dạng. Việc thông thạo cách dùng sẽ giúp bạn tránh bị nhầm lẫn sang các dạng thì quá khứ khác, sai sót không đáng có.
Bạn cảm thấy khó khăn trong việc ghi nhớ cách dùng và dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ hoàn thành? Vậy thì bí quyết ở đây là hãy luyện tập nhiều hơn. Sau khi học lý thuyết, hiểu bản chất của ngữ cảnh sử dụng. Bạn cần luyện tập các dạng bài từ cơ bản nhất đến nâng cao dần. Chỉ như vậy bạn mới quen với cách dùng và nhớ được ngữ cảnh cụ thể.
Bài viết trên là tất tần tật các kiến thức về thì quá khứ hoàn thành mà Sakura Montessori muốn giới thiệu đến bạn. Hy vọng bài viết sẽ giúp người mới học hệ thống kiến thức nhanh hơn, dễ học học. Cùng với đó là ôn lại về thì cho những người đã học và đang luyện tập. Chúc bạn luôn thành công trên con đường chinh phục ngoại ngữ của mình!