Mục lục show

Quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) là 1 trong 3 thì quá khứ thường gặp nhất trong nhóm các thì quá khứ trong tiếng Anh nhưng lại dễ gây nhầm lẫn với người học. Việc nắm bắt rõ khái niệm, cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết sẽ giúp chúng ta sử dụng thành thạo thì này. Trong nội dung dưới đây Sakura Montessori đã tổng hợp kiến thức từ A – Z về thì quá khứ tiếp diễn giúp mọi người dễ dàng hiểu rõ. Cùng theo dõi bài viết để có thể giải đáp mọi thắc mắc của bản thân bạn nhé.

Past continuous tense
Tổng hợp kiến thức từ A – Z về thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn là gì?

Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) là thì dùng để nhấn mạnh quá trình hay diễn biến của hành động hay sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ và có tính chất kéo dài.

Ví dụ:

  • She was calling her boyfriend at 8 a.m yesterday. (Có nghĩa là: Cô ấy đang gọi cho người yêu của cô ấy vào lúc 8 giờ sáng hôm qua)
  • What was his father talking about? (Có nghĩa là: Cha anh ấy đang nói về điều gì?)
  • His brother was playing video games while he was watching TV. (Có nghĩa là: Anh trai anh ấy đang chơi trò chơi điện tử khi anh ấy đang xem TV)

>>Xem thêm: Thì quá khứ đơn: Dấu hiệu nhận biết và cách dùng

Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn

quá khứ tiếp diễn
Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn

Cấu trúc của Past continuous tương tự thì hiện tại tiếp diễn, điểm khác biệt là động từ tobe thay đổi về thì quá khứ là was/ were

1. Câu khẳng định

Công thức quá khứ tiếp diễn thể khẳng định: S + was/ were + V-ing

Trong đó:

  • S – Subject: Chủ ngữ
  • was/ were: động từ tobe ở thì quá khứ
  • V-ing: Động từ thêm “ing”

Lưu ý:

Chủ ngữ số ít: I/ It/ He / She + was

Chủ ngữ số nhiều: We/ They/ You + were

Ví dụ:

  • At 6 o’clock yesterday, I was hanging out with my mother. (Vào lúc 6 giờ hôm qua, tôi đang đi chơi với mẹ của tôi.)
  • My friends were just talking about it before he arrived. (Có nghĩa là: Các bạn của tôi đang nói về chuyện đó ngay trước khi anh ấy đến.)
  • In 2020, my family was living in a small town in England. (Có nghĩa là: Vào năm 2022 gia đình tôi đang sống tại một thị trấn nhỏ ở Anh.)

2. Câu phủ định

Công thức quá khứ tiếp diễn thể phủ định: S + wasn’t/ weren’t + V-ing

Trong đó:

  • S – Subject: Chủ ngữ
  • wasn’t = was not, weren’t = were not
  • V-ing: Động từ thêm “ing”

Ví dụ:

  • He wasn’t paying attention while he was writing the letter, so he made several mistakes. (Có nghĩa là: Anh ấy đã không chú ý khi viết lá thư, vì vậy anh ấy đã mắc một vài lỗi.)
  • They weren’t working when their boss came yesterday. (Có nghĩa là: Họ đang không làm việc khi ông chủ của họ đến ngày hôm qua.)
  • He wasn’t racing, she wasn’t working either. (Có nghĩa là: Anh ấy không lái xe, cô ấy không làm việc.)

3. Câu nghi vấn Yes/ No question

Cấu trúc câu nghi vấn hiện tại tiếp diễn dạng Yes/No question: Was/ Were + S + V-ing ?

=> Yes, S + was/ were

=> No, S + wasn’t/ weren’t

Ví dụ:

  • Were they listening while she was talking? (Có nghĩa là: Họ có lắng nghe khi cô ấy nói không?)

=> Yes, they were./ No, they weren’t.

  • Was her mother going to the hospital at 9 A.M yesterday? (Có nghĩa là: Mẹ cô ấy có đến viện lúc 9 giờ sáng hôm qua không?

=>  Yes, she was/ No, she wasn’t

  • Was John riding his bike when Lisa saw his yesterday? (Có nghĩa là: Có phải John đang đạp xe của anh ấy khi Lisa nhìn thấy anh ấy ngày hôm qua phải không?

=> Yes, he was/ No, he wasn’t

4. Câu hỏi Wh – question

Cấu trúc dạng câu hỏi Wh – question: WH- + was/ were + S + V-ing?

=> S + was/ were + V-ing +…

Ví dụ:

  • What were you doing at the party yesterday? (Có nghĩa là: Bạn đã làm gì trong buổi tiệc hôm qua?)

=> I was drinking wine. (Có nghĩa là: Tôi đã uống rượu)

  • What was the manager talking about? (Có nghĩa là: Người quản lý đang nói về cái gì vậy?)

=> He was talking about the rules of the company (Có nghĩa là: Anh ấy đang nói về những quy định của công ty.)

  • What were you doing while she was cooking dinner last night? (Có nghĩa là: Bạn đang làm gì trong khi cô ấy đang nấu cơm tối vào tối qua thế?)

=> I was taking a bath. (Có nghĩa là: Tôi đang tắm.)

Khi nào sử dụng thì quá khứ tiếp diễn?

Past continuous tense là một trong những thì dễ gây nhầm lẫn nhất cho người học. Hãy chú ý 4 cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn dưới đây để giải quyết vấn đề này nhé.

quá khứ tiếp diễn
Khi nào sử dụng thì quá khứ tiếp diễn

1. Past continuous tense sử dụng để diễn tả 1 hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ

Ví dụ:

  • I was learning English at 10 o’clock last night. (Có nghĩa là: Tôi đang học tiếng Anh lúc 10 giờ tối qua.)
  • My sister was having final test at this time 1 week ago. (Có nghĩa là: Em gái tôi đang làm bài kiểm tra cuối kỳ tại thời điểm này tuần trước.)
  • This time last year, we were living in Thailand.(Có nghĩa là: Vào giờ này năm ngoái chúng tôi đang sống ở Thái Lan.)

2. Quá khứ tiếp diễn sử dụng để diễn tả những hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ

Ví dụ:

  • Jenny was listening to music while her mother was feeding the cat in the kitchen. (Jenny đang nghe nhạc trong khi khi mẹ anh ấy đang cho mèo ăn trong bếp.)
  • While she was watching TV, he was using the computer. (Có nghĩa là: Trong khi cô ấy đang xem TV thì anh ấy đang dùng máy tính.)
  • We were meeting, discussing plans, and having a good time. (Có nghĩa là: Chúng tôi đang họp, thảo luận kế hoạch và có một khoảng thời gian vui vẻ.)

3. Diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác

Ví dụ:

  • Our new neighbours were always making noise at night. (Có nghĩa là: Những người hàng xóm mới của chúng tôi rất hay gây ồn ào vào ban đêm.)
  • When Peter stayed with me, he was always forgetting his mother’s birthday . (Có nghĩa là: Khi Peter ở với tôi, anh ấy luôn quên ngày sinh nhật của mẹ anh ấy.)
  • My brother was always complaining about his new friend. (Có nghĩa là: Anh trai tôi luôn phàn nàn về người bạn mới của anh ấy.)
  1. Past continuous diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào

Ví dụ:

  • Anna was walking in the street when it rained. (Có nghĩa là: Anna đang đi dạo trên phố thì trời mưa.)
  • The light went out when I was cooking dinner. (Có nghĩa là: Mất điện khi tôi đang nấu bữa tối.)
  • We were driving to the school when the accident happened. (Có nghĩa là: Chúng tôi đang lái xe đến trường thì tai nạn xảy ra)

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

quá khứ tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Ngoài việc thành thạo các sử dụng thì một số dấu hiệu nhận biết cũng là điểm giúp chúng ta tránh khỏi nhầm lẫn khi dùng Past continuous. Hãy cùng Sakura Montessori điểm danh 3 dấu hiệu này nhé.

1. Trong câu thì quá khứ tiếp diễn có các trạng từ chỉ thời gian và thời điểm xác định trong quá khứ.

  • At + giờ + thời gian trong quá khứ
  • At this time + thời gian trong quá khứ
  • In + năm
  • In the past

Ví dụ:

  • In 2019, she was staying with her grandparents. (Có nghĩa là: Vào năm 2029, cô ấy đang ở với ông bà của cô ấy.)
  • At this time last month, we were playing soccer on the part. (Có nghĩa là: Vào thời điểm này tháng trước, chúng tôi đang chơi bóng đá trong công viên.)
  • He was studying French at 8 pm last night. (Có nghĩa là: Anh ấy đang học tiếng Pháp lúc 8h tối hôm qua)

>>Xem thêm: Dạy bé cách đọc và ghi thứ ngày tháng tiếng anh chính xác

2. Trong câu có chứa 1 số từ đặc biệt when/ while/ at this time…

Ví dụ:

  • My wife was drawing while I was playing games. (Có nghĩa là: Vợ tôi đang vẽ trong khi tôi đang chơi điện tử)
  • She was running along the park when a man stopped her. (Có nghĩa là: Cô ấy đang chạy dọc công viên thì một người đàn ông chặn cô ấy lại.)
  • At this time last night, we were driving a car on the beach. (Có nghĩa là: Vào giờ này đêm qua, chúng tôi đang lái xe trên bãi biển.)

Phân biệt thì quá khứ tiếp diễn với thì quá khứ đơn

Trong 12 thì cơ bản của tiếng Anh, người học thường nhầm lẫn nhiều trong cấu trúc và cách dùng của thì quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn. Chính vì vậy, Sakura Montessori sẽ chỉ ra những điểm khác biệt giúp các bạn phân biệt rõ 2 thì này. Cụ thể:

Past continuous tense
Phân biệt thì quá khứ tiếp diễn với thì quá khứ đơn

1. Về cấu trúc

Thì quá khứ tiếp diễn Thì quá khứ đơn
Cấu trúc:

S + was/were + V – ing

Ví dụ: While Linda was studying, I was trying to call her. (Có nghĩa là: Trong khi Linda học bài thì tôi đang cố gắng gọi cho cô ấy).

  • Cấu trúc Tobe

S + was/were + adj/Noun

Ví dụ: She was an attractive girl. (Có nghĩa là: Anna đã từng là một cô gái cuốn hút.)

  • Cấu trúc Verbs

S + V – ed

Ví dụ: Jack started studying Vietnamese when he was 6 years old. (Có nghĩa là: Jack đã bắt đầu học tiếng Việt khi anh ấy lên 6 tuổi)

2. Về cách dùng

Giống nhau: Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn đều dùng để chỉ sự việc, sự vật, hiện tượng đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Khác nhau:

Thì quá khứ tiếp diễn Thì quá khứ đơn
Nhấn mạnh diễn biến, quá trình của sự việc, hành động đã xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ

Ví dụ: I was drawing my picture at 10 pm last night. (Có nghĩa là: Tôi đang vẽ tranh của tôi vào 10 giờ tối hôm qua.)

Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ

Ví dụ: Nguyen Du wrote “Truyen Kieu” in 1814. (Có nghĩa là: Nguyễn du viết “Truyện Kiều” vào năm 1814.)

Diễn tả 2 hành động cùng diễn ra trong quá khứ

Ví dụ: While my parent was reading book, my brother was cooking and I was studying in my living room. (Có nghĩa là: Trong khi bố mẹ tôi đang đọc sách, em trai tôi đang nấu ăn và tôi đang học bài trong phòng khách.)

Diễn tả những hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ

Ví dụ: Nam woke up, brushed his teeth, and then had breakfast. (Có nghĩa là: Nam ấy thức dậy, đánh răng và sau đó ăn sáng.)

Một số dạng bài tập liên quan đến thì quá khứ tiếp diễn

Bài tập số 1: Hoàn thành câu bằng cách chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. Angela (stand) under the tree when she heard an explosion.
  2. She (walk) down the street when it began to sunny.
  3. At this time last month, Hung (attend) a French course.
  4. My boyfriend fell and hurt himself while he (ride) a motorbike.
  5. Her mother lost her camera while she (walk) around the city.
  6. They (sit) in the cafe when they saw us.
  7. The motorbike (go) very fast when it hit our lory.
  8. While he (study) in his room, his friends (have) a party in the other room.
  9. When I met them last year, they (live) in Saigon.
  10. Lucy and I (dance) in the living room when the telephone rang.

Đáp án bài tập số 1

  1. Angela (stand) under the tree when she heard an explosion.

=> Angela was standing under the tree when she heard an explosion.

  1. She (walk) down the street when it began to sunny.

=> She was walking down the street when it began to sunny.

  1. At this time last month, Hung (attend) a French course.

=> At this time last month, Hung was attending a French course.

  1. My boyfriend fell and hurt himself while he (ride) a motorbike.

=> My boyfriend fell and hurt himself while he was riding a motorbike.

  1. Her mother lost her camera while she (walk) around the city.

=> Her mother lost her camera while she was walking around the city.

  1. They (sit) in the cafe when they saw us.

=> They were sitting in the cafe when they saw us.

  1. The motorbike (go) very fast when it hit our lory.

=> The motorbike was going very fast when it hit our lory.

  1. While he (study) in his room, his friends (have) a party in the other room.

=> While he was studying in his room, his friends were having a party in the other room.

  1. When I met them last year, they (live) in Saigon.

=> When I met them last year, they were living in Santiago.

  1. Lucy and I (dance) in the living room when the telephone rang.

=> Mary and I were dancing in the living room when the telephone rang.

Bài tập số 2: Tìm lỗi sai và sửa lỗi trong các câu sau

  1. We weren’t sleep during the meeting last Tuesday.
  2. My parents got up early and have breakfast with my family yesterday morning.
  3. I was play game when my girlfriend called me.
  4. Was you study English at 7 p.m last night?
  5. What was he do while his brother was making breakfast?
  6. While Lan am listening to music, she heard the doorbell.
  7. Hoa was type a letter when her manager went into the room.
  8. Linh was ride his bike to school when Long saw him yesterday.
  9. She was plant a tree in the garden at 9 a.m yesterday.
  10. She were work when they came yesterday.

Đáp án bài tập số 2:

  1. We weren’t sleep during the meeting last Tuesday.

=> We weren’t sleeping during the meeting last Tuesday.

  1. My parents got up early and have breakfast with my family yesterday morning.

=> My parents got up early and had breakfast with my family yesterday morning.

  1. I was play game when my girlfriend called me.

=> I was playing a game when my girlfriend called me.

  1. Was you study English at 7 p.m last night?

=> Was you studying English at 7 p.m last night?

  1. What was he do while his brother was making breakfast?

=> What was he doing while his brother was making breakfast?

  1. While Lan am listening to music, she heard the doorbell.

=> While Lan was listening to music, she heard the doorbell.

  1. Hoa was type a letter when her manager went into the room.

=> Hoa was typing a letter when her manager went into the room.

  1. Linh was ride his bike to school when Long saw him yesterday.

=> Linh was riding his bike to school when Long saw him yesterday.

  1. She was plant a tree in the garden at 9 a.m yesterday.

=> She was planting a tree in the garden at 9 a.m yesterday.

  1. She were work when they came yesterday.

=>  She was working when they came yesterday.

Bài tập số 3: Hoàn thành các câu sau dựa vào các từ gợi ý

  1. I / go to school/ when/ saw me
  2. When Lucy/ arrive/ they/ have/ coffee
  3. When / she / work there?
  4. She/ sit down/ on the chair/ while/ he/ paint/ it
  5. We / drink coffee/ when/ arrived?
  6. When/ I/ open/ the door/ the phone/ ring
  7. They / talk/ when/ accident/ happened
  8. They/ play/ a game/ when/ professor/ arrive
  9. How / they / feel?
  10. Why / she / study/ a Saturday night?

Đáp án bài tập số 3

  1. I / go to school/ when/ saw me

=> I was going to school when you saw me.

  1. When Lucy/ arrive/ they/ have/ coffee

=> When Lucy arrived, they were having coffee.

  1. When / she / work there?

=> When was she working there?

  1. She/ sit down/ on the chair/ while/ he/ paint/ it

=> She sat down on the chair while he was painting it.

  1. We / drink coffee/ when/ arrived?

=> Were we drinking coffee when you arrived?

  1. When/ I/ open/ the door/ the phone/ ring

=> When I opened the door, the phone was ringing.

  1. They / talk/ when/ accident/ happened

=> They were talking when the accident happened.

  1. They/ play/ a game/ when/ professor/ arrive

=> They were playing a game when the professor arrived.

  1. How / they / feel?

=> How were they feeling?

  1. Why / she / study/ a Saturday night?

=> Why was she studying on a Saturday night?

Câu hỏi thường gặp

1. Dấu hiệu quá khứ tiếp diễn dễ nhận biết là gì?

Để nhận biết thì quá khứ tiếp diễn có thể căn cứ vào việc kiểm tra trong câu xuất hiện các từ hay cụm từ sau:

  • At + giờ + thời gian trong quá khứ
  • At this time + thời gian trong quá khứ
  • In + năm
  • In the past
  • When/ While

Ví dụ:

  • He was studying English at school at 8 o’clock yesterday evening. (Có nghĩa là: Anh ấy học Tiếng Anh ở trường vào lúc 8 giờ tối qua.)
  • The light went out when they were cooking dinner. (Có nghĩa là: Điện mất khi họ đang nấu bữa tối)
  • The woman was sending her letter in the post office at that time. (Có nghĩa là: Lúc đó người phụ nữ đang gửi thư ở bưu điện)

2. Phân biệt when và while trong thì quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn?

Trong thì quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn nhiều người học thường nhầm lẫn trong các sử dụng while/ when. While và when đều có nghĩa là “khi” tuy nhiên phân biệt như sau:

  • While: thường sử dụng cho hành động, sự kiện đang diễn ta ra tại 1 mốc thời gian nào đó (khoảng thời gian dài) hay 1 thời điểm.

Ví dụ: While my brother was studying in his room, I were playing video games in the bedroom. (Có nghĩa là: Trong khi anh trai tôi đang học trong phòng anh ấy, tôi đang chơi điện tử trong phòng ngủ).

  • When diễn tả 2 hành động đồng thời xảy ra trong 1 khoảng thời gian ngắn

Ví dụ: She was washing the dishes when her sister came back home. (Có nghĩa là: Cô ấy đang rửa bát đĩa khi em gái cô ấy về nhà)

>>Xem thêm: IELTS là gì? Cập nhật mới nhất 2023 kỳ thi IELTS

Trên đây là tổng hợp toàn bộ kiến thức mới nhất về thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) mà Sakura Montessori muốn chia sẻ tới các bạn. Chúc các bạn giải đáp được mọi thắc mắc liên quan đến thì này và đạt kết quả tốt trong quá trình học tiếng Anh. Nếu còn bất cứ câu hỏi nào hãy để lại bình luận dưới đây để nhận thông tin trả lời nhanh nhất nhé. Đừng quên theo dõi chúng tôi để cập nhật những kiến thức hay hỗ trợ tốt cho quá trình học của bạn.

Tải tài liệu

  • Tải tài liệu ngay!
  • Họ và tên ba mẹ
  • Số điện thoại liên hệ
  • Email

Ba mẹ cùng tìm hiểu thêm