Thì quá khứ đơn được biết tới là một trong những loại thì cơ bản của tiếng Anh mà bạn cần phải hiểu và thuộc lòng để có thể ứng dụng nó vào trong thực tiễn. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm được về công thức, dấu hiệu nhận biết và cách cùng của thì quá khứ đơn. Do đó, thông qua bài viết dưới đây, Sakura Montessori sẽ cung cấp tới bạn toàn bộ kiến thức về thì quá khứ đơn cùng những ví dụ, bài tập minh họa, cùng tham khảo nhé.

Khái niệm chính xác về thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn (Simple Past) là một thì dùng để diễn tả một hành động hoặc một sự việc đã xảy ra trong quá khứ. Bên cạnh đó, nó còn được sử dụng để diễn tả những hành động hoặc sự việc vừa mới kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ minh họa:

  • We went to the cinema yesterday – Có nghĩa là: Ngày hôm qua chúng tôi đã đi đến rạp phim.
  • I traveled to China two years ago – Có nghĩa là: Tôi đã tới Trung Quốc vào 2 năm về trước.
quá khứ đơn
Khái niệm về thì quá khứ đơn

Công thức thì quá khứ đơn – Past simple cụ thể

Tương tự như các thì khác, công thức của thì quá khứ đơn cũng được chia thành 2 phần, đó là cấu trúc với động từ tobe và cấu trúc với động từ thường. Trong mỗi cấu trúc này sẽ được chia thành các dạng nhỏ hơn như sau:

1. Công thức của thì quá khứ đơn với động từ “to be”

quá khứ đơn
Công thức thì quá khứ đơn (Past simple) chi tiết

1.1. Cấu trúc của thì quá khứ đơn ở dạng khẳng định

Công thức: S + was/were + O

Trong đó, các ngôi He/She/It/Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được sẽ sử dụng was, còn ngôi I/We/ You/ They/ Danh từ số nhiều sẽ sử dụng were.

Ví dụ minh họa:

  • We were in DaLat on our summer vacation last week – Có nghĩa là: Chúng tôi đã ở Đà Lạt trong ký nghỉ hè tuần trước.
  • They were soldiers during the war – Có nghĩa là: Họ từng là bộ đội trong chiến tranh.

1.2. Cấu trúc thì quá khứ đơn ở dạng phủ định

Công thức: S + was/were + not (hoặc was not = wasn’t, còn were not = weren’t)

Ví dụ minh họa:

  • I was not happy with the service – Nghĩa là: Tôi đã không hài lòng về dịch vụ.
  • I was not you so I didn’t decide – Có nghĩa là: Tôi không phải bạn nên tôi không thể quyết định được.

1.3. Cấu trúc của thì quá khứ đơn ở dạng nghi vấn

Công thức:

  • Câu hỏi: Was/Were + S + N/Adj?
  • Câu trả lời: Yes, S + was/were hoặc No, S + wasn’t/weren’t.

Ví dụ minh họa:

  • Was Helen the first to sign up for this course?  – Có nghĩa là: Helen có phải là người đầu tiên đăng ký khóa học này không?
  • Was she happy with the gift – Có nghĩa là: Cô ấy có vui vì món quà không?

2. Thì quá khứ đơn với động từ thường

2.1. Cấu trúc của thì quá khứ đơn ở dạng khẳng định

Công thức: S + V2/ed +…Trong đó, S (Subject) là chủ ngữ, còn V2/ed là Động từ chia thì quá khứ đơn (theo quy tắc hoặc bất quy tắc).

>> Xem thêm: Cẩm nang cách sử dụng ngày, tháng trong tiếng Anh

Ví dụ minh họa:

  • I went to the stadium yesterday to see watch the football match – Có nghĩa là Tôi đã tới sân vận động ngày hôm qua để xem trận đấu.
  • I met him in an English class yesterday – Có nghĩa là Tôi đã gặp anh ấy trong một lớp học tiếng Anh ngày hôm qua.

2.2. Cấu trúc của thì quá khứ đơn ở dạng phủ định

Công thức: S + did not + V infinitive (V nguyên mẫu)

Ví dụ minh họa:

  • They didn’t accept our offer – Có nghĩa là Họ không đồng ý lời đề nghị của chúng tôi.
  • I didn’t go to the party last night – Có nghĩa là Tôi đã không đến buổi tiệc tối hôm qua.

2.3. Cấu trúc của thì quá khứ đơn ở dạng nghi vấn

Công thức ở dạng câu hỏi Yes/ No question thì quá khứ đơn

Câu hỏi: Did + S + V (nguyên thể)?

Câu trả lời: Yes, S + did hoặc No, S + didn’t.

Ví dụ minh họa:

  • Did she tell you to pay her the money? – Có nghĩa là Cô ấy có bảo bạn trả tiền cho cô ấy không? => No, she didn’t/ Yes, she did
  • Did Cristiano play for Manchester United? – Có nghĩa là Có phải Cristiano từng chơi cho Manchester United không? => Yes, he did./ No, he didn’t.

Công thức ở dạng câu hỏi WH- question của thì quá khứ đơn

Câu hỏi: WH-word + did + S + (not) + V (nguyên mẫu)?

Câu trả lời: S + V-ed +…

Ví dụ minh họa:

  • What did your family have for dinner? – Có nghĩa là: Gia đình bạn đã dùng gì cho bữa tối. => We had beef steak – Có nghĩa là: Chúng tôi ăn bít tết.
  • When did Laura leave the house? – Có nghĩa là: Laura rời khỏi nhà vào lúc nào? => She left at 8 o’clock – Có nghĩa là: Cô ấy rời đi lúc 8 giờ đúng.

Cách dùng thì quá khứ đơn (Past Simple) có ví dụ minh họa

So với những thì khác trong tiếng Anh, thì quá khứ đơn có cách sử dụng dễ dàng, đơn giản hơn rất nhiều. Dưới đây là một số cách sử dụng thì quá khứ đơn chuẩn xác nhất mà bạn có thể tham khảo:

Cách sử dụng thì quá khứ đơn Ví dụ minh họa chi tiết
Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động hoặc một sự việc đã diễn ra ở một thời điểm cụ thể. Bên cạnh đó, nó còn được dùng để mô tả sự việc, hành động xảy ra ở một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ. My children came home late last night- Có nghĩa là Các con của tôi về nhà muộn đêm qua.

Diễn giải: sự việc “các con về nhà”đã diễn ra trong quá khứ và kết thúc trước thời điểm nói.

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động có sự lặp đi lặp lại trong quá khứ They always enjoyed going to the zoo – Có nghĩa là Họ đã luôn luôn thích thú khi đi thăm vườn bách thú.

Diễn giải: hành động “thăm quan vườn bách thú đã xảy ra nhiều lần ở trong quá khứ”

Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ Laura came home, took a nap, then had lunch – Có nghĩa là: Laura về nhà, ngủ một giấc, rồi ăn trưa.

Diễn giải: 3 hành động về nhà, ngủ và ăn trưa được diễn ra liên tiếp ở trong quá khứ.

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động khác xen vào hành động đang diễn ra ở trong quá khứ. Tuy nhiên, hành động đang diễn ra sẽ chia ở thì quá khứ hoàn thành, còn hành động xen vào sẽ dùng thì quá khứ đơn để diễn tả. Henry was riding his bike when it rained – Có nghĩa là Khi Henry đang lái xe đạp thì trời mưa.

Diễn giải: Trời mưa là sự việc xen ngang trong quá trình lái xe nên trời mưa sẽ chia ở thì quá khứ đơn, còn hành động đi xe đạp chia ở thì quá khứ hoàn thành.

Thì quá khứ được sử dụng trong câu điều kiện loại II – loại câu điều kiện không có thật ở thời điểm hiện tại If I had a lot of money, I would buy a new car – Có nghĩa là Nếu tôi có thật nhiều tiền, tôi sẽ mua chiếc xe hơi mới.

Diễn giải: Việc có thật nhiều tiền là điều không có thật ở hiện tại nên sẽ sử dụng thì quá khứ đơn để chia.

Thì quá khứ đơn sử dụng trong câu ước không có thật I wish I were in America now – Có nghĩa là Tôi ước gì bây giờ tôi ở Mỹ.

Diễn giải: Việc ở Mỹ là điều không có thật nên sẽ sử dụng thì quá khứ đơn để chia.

Sử dụng trong một số cấu trúc nhất định như sau:

It’s + (high) time + S + Ved It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ

It is high time we started to learn English seriously – Có nghĩa là Đã đến lúc chúng ta phải bắt đầu học tiếng Anh nghiêm túc.
Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một sự kiện lịch sử The Chinese invented printing – Có nghĩa là Người Trung Quốc đã phát minh ra máy in.
Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động xảy ra rõ ràng ở thời điểm nhất định, mặc dù thời điểm này chưa được đề cập tới The train was ten minutes late – Có nghĩa là Xe lửa đã trễ mươi phút.

Cách chia động từ thì quá khứ đơn cụ thể, chi tiết

Trong thì quá khứ đơn, việc chia động từ cũng có nhiều sự khác biệt, cụ thể như sau:

quá khứ đơn
Cách chia động từ thì quá khứ đơn chính xác bạn nên biết

1. Đối với động từ “tobe”

  • Was được dùng ở ngôi thứ nhất số ít và ngôi thứ ba số ít bao gồm I, he, she, it.
  • Were được dùng ở ngôi thứ nhất số nhiều, ngôi thứ hai số nhiều và ngôi thứ ba số nhiều bao gồm we, you, they.

2. Đối với động từ thường (V2)

  • Với động từ có quy tắc, bạn chỉ cần thêm đuôi ed vào phía cuối. Ví dụ, want chuyển thành wanted, turn chuyển thành turned.
  • Với động từ có tận cùng là e, bạn chỉ cần thêm đuôi d vào phía cuối. Ví dụ, Agree chuyển thành Agreed, smile chuyển thành smiled.
  • Với động từ có tận cùng là y, bạn chỉ cần chuyển y thành I và thêm đuôi ed. Ví dụ, study chuyển thành studied, cry chuyển thành cried.

3. Các động từ bất quy tắc khác sử dụng trong thì quá khứ đơn

Với động từ bất quy tắc, bạn cần phải thuộc lòng cách chia thì nó không theo một nguyên tắc nào cả. Thậm chí có một số động từ bị biến đổi hoàn toàn câu chữ chứ không đơn thuần là thêm đuôi ed như động từ tobe hay động từ thường. Ví dụ: begin chuyển thành began, come chuyển thành came, keep chuyển thành kept,…

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn nhanh chóng, chính xác

Để nhận biết thì quá khứ đơn, bạn có thể nhận diện qua các dấu hiệu dưới đây:

Trong câu có các từ như yesterday, in the past, the day before, ago, last (week, year, month) hoặc có những khoảng thời gian đã trôi qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).

quá khứ đơn
Cách nhận biết thì quá khứ đơn qua các từ trong câu

Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn (Passive voice)

Với dạng câu bị động chia ở thì quá khứ đơn, cấu trúc có sự thay đổi như sau:

1. Câu khẳng định

Cấu trúc: S + was/were + Ved/pII

Ví dụ minh họa:

  • A cake was made at home yesterday – Có nghĩa là: Chiếc bánh đó được làm làm tại nhà vào ngày hôm qua.
  • It was built in 1985 – Có nghĩa là: Nó được xây vào năm 1985.

2. Câu phủ định

Cấu trúc: S + was/were + not + Ved/pII

Ví dụ minh họa:

  • The school was not built in 1990 – Có nghĩa là: Ngôi trường không được được xây vào năm 1990.
  • A cake was not made at the restaurant yesterday – Có nghĩa là: Chiếc bánh đó không được làm làm tại nhà hàng vào ngày hôm qua.

3. Câu nghi vấn

Cấu trúc: Was/ Were + O + Vp2…?

Ví dụ minh họa:

  • Were pictures drawn yesterday morning? Có nghĩa là: Bức tranh đó được vẽ vào sáng hôm qua đúng không?
  • Was the restaurant built last year? – Có nghĩa là: Nhà hàng đó được xây dựng vào năm ngoái đúng không?

Bài tập thì quá khứ đơn có đáp án cụ thể

Bài 1: Điền vào chỗ trống để hoàn thành câu được chia ở thì quá khứ đơn

  1. I (eat)….. dinner at six o’clock yesterday.
  2. A: ….. Helen (drive)…..to work? B: Yes, she …..
  3. My neighbor (buy)….. a new car last week.
  4. They (go)….. to Italy on their last summer holiday.
  5. A: ….. they (swim)….. at the beach? B: No, they …..
  6. My family and I (see)….. a comedy movie last night.
  7. First, we (do)….. exercise, and then we (drink)….. some water.
  8. Suddenly, the animal jumped and (bite)….. my hand.
  9. What time (do)….. you (get up)….. this morning?
  10. The Wright brothers (fly)….. the first airplane in 1903.
  11. I think I (hear)….. a strange sound outside the door one minute ago.
  12. When I was ten years old, I (break)….. my arm. It really (hurt) ……
  13. The police (catch)….. all three of the bank robbers last week.
  14. How many times (do)….. you (read)….. that book?
  15. Unfortunately, I (forget)….. to (bring)….. my money.

Đáp án cụ thể:

  1. ate
  2. Did / drive / did
  3. bought
  4. went
  5. Did / swim / didn’t
  6. saw
  7. did / drank
  8. bit
  9. did / get up
  10. flew
  11. heard
  12. broke / hurt
  13. caught
  14. did / read
  15. forgot / brin

Bài 2: Điền quá khứ đơn của các động từ

1 take – ……………

2 drink – ………….

3 ride – …………………

4 give – …………………

5 think – …………………

6 have – …………………

7 go – …………………

8 wake – …………………

9 buy -…………………

Đáp án cụ thể:

1 take – took

2 drink – drank

3 ride – rode

4 give – gave

5 think – thought

6 have – had

7 go – went

8 wake – woke

9 buy – Bought

Câu hỏi thường gặp

1. Be quá khứ đơn được chia như thế nào?

Tại thì quá khứ đơn, động từ be sẽ được chia ở dạng was/were.

2. Trạng từ thì quá khứ đơn là những từ nào?

Các trạng từ của thì quá khứ đơn thường gặp là: yesterday – ngày hôm qua, last night – tối qua, last week – tuần qua, last month – tháng qua, ago – cách đây, in  + mốc thời gian – vào năm,…

Trên đây, Sakura Montessori đã chia sẻ tới bạn toàn bộ thông tin về công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn. Hy vọng nội dung này sẽ hữu ích với bạn, qua đó có thêm những kiến thức hữu ích để có thể dễ dàng nhận biết và ứng dụng nó vào thực tế khi giao tiếp với người nước ngoài.

Tải tài liệu

  • Tải tài liệu ngay!
  • Họ và tên ba mẹ
  • Số điện thoại liên hệ
  • Email

Ba mẹ cùng tìm hiểu thêm