Would rather trong tiếng Anh là cấu trúc giúp bạn thể hiện mong muốn về 1 điều gì đó. Tuy nhiên cấu trúc này có nhiều cách sử dụng khác nhau khiến nhiều người dễ bị nhầm lẫn. Vậy làm sao để ứng dụng chính xác mẫu câu này? Hãy cùng Sakura Montessori tìm hiểu tất cả thông tin cần biết về cấu trúc would rather nhé.

Cấu trúc would rather trong tiếng Anh với 1 chủ ngữ

1. Cấu trúc would rather với 1 chủ ngữ ở thì hiện tại hoặc tương lai

would rather
Cấu trúc would rather với 1 chủ ngữ ở thì hiện tại hoặc tương lai

Định nghĩa

Would rather là cấu trúc có thể được sử dụng ở thì hiện tại hoặc tương lai để diễn tả mong muốn về 1 điều gì đó của người nói. Trong văn viết hoặc các tình huống giao tiếp tiếng Anh trang trọng thường sử dụng cách dùng would rather này.

Công thức

(+) Khẳng định: S + would rather (‘d rather) + V (nguyên thể)

Ví dụ: I’d rather spend time on the street.

(-) Thể phủ định:  S + would rather (‘d rather) + not + V (nguyên thể)

Ví dụ: Peter would rather not drink tea.

(?) Thể nghi vấn: Would + S + rather + V (nguyên thể)

Ví dụ: Would they rather drink beer?

2. Cấu trúc would rather với 1 chủ ngữ ở thì quá khứ

Định nghĩa

Cấu trúc would rather với 1 chủ ngữ ở thì quá khứ có thể sử dụng để diễn tả sự nuối tiếc, mong muốn về 1 điều đã xảy ra của người nói trong quá khứ.

>> Xem thêm: Bí quyết dạy tiếng Anh cho trẻ mầm non 0-6 tuổi

Công thức

(+) Khẳng định: S + would rather + have + V3

Ví dụ: He would rather have spent the money on a Tet holiday.

(-) Phủ định (-):  S + would rather (not) + have + V3

Ví dụ: I’d rather have seen it at the cinema than on DVD

(?) Nghi vấn (?): Would + S + rather + have + V3

Ví dụ: She would rather not have bought this skirt.

Cấu trúc would rather trong tiếng Anh với 2 chủ ngữ

1. Cấu trúc would rather trong tiếng anh với 2 chủ ngữ ở thì hiện tại hoặc tương lai

Định nghĩa

Cấu trúc would rather 2 chủ ngữ có thể được sử dụng nói lên giả định điều đối lập với hiện tại hoặc mong muốn ai đó làm gì ở tương lai hoặc hiện tại.

Công thức

(+) Khẳng định: S1 + would rather (that) + S2 + V-ed

Ví dụ: Hoa would rather Mai bought an SUV.

(-) Phủ định: S1 + would rather (that) + S2 + not + V-ed

Ví dụ: Would you rather he stayed here with us?

(?) Nghi vấn: Would + S + rather +  S2 + V-ed

Ví dụ: She would rather her son worked in finance.

2. Cấu trúc would rather trong tiếng anh với 2 chủ ngữ ở thì quá khứ

would rather
Cấu trúc would rather với 2 chủ ngữ ở thì quá khứ

Định nghĩa

Cấu trúc would rather có thể dùng để diễn tả 1 điều nuối tiếc hay mong muốn trong quá khứ hoặc giả định điều đối lập với quá khứ. Cách sử dụng would rather trong trường hợp này tương đương với cấu trúc câu điều kiện loại 3 trong tiếng Anh.

Công thức

(+) Khẳng định: S1 + would rather (that) + S2+ had + V3

Ví dụ: I’d rather you hadn’t rung me at work.

(-) Phủ định: S1 + would rather (that) + S2+ hadn’t + V3

Ví dụ: Peter would rather that he hadn’t divorced his wife.

(?) Nghi vấn: Would + S + rather +  S2 + had + V3

Ví dụ: My teacher would rather that I had gone to class yesterday.

Cấu trúc “would rather or”, “would rather than” đặc biệt trong tiếng Anh

would rather
Cấu trúc “would rather or”, “would rather than”

Định nghĩa

Cấu trúc “would rather or”, “would rather than” đặc biệt trong tiếng Anh để thể hiện sự yêu thích, ưu tiên 1 vấn đề này hay việc này hơn 1 vấn đề khác hay việc khác. Đây được coi là cách sử dụng cấu trúc would rather đặc biệt khá phổ biến.

Công thức

  • Cấu trúc ở thì hiện tại: S + would rather (not)+ N / V ( nguyên thể) + than +…

Ví dụ: I’d rather go to my home today than tomorrow. (Tôi thích về nhà hôm nay hơn là ngày mai)

  • Cấu trúc ở thì quá khứ:  S + would rather (not) + have + V (PII) + than …

Ví dụ: She would rather have eaten white chocolate than dark chocolate. (Cô ấy thích ăn socola trắng hơn là socola đen)

Would rather có những dạng viết tắt nào?

Nội dung trên đây giúp chúng ta giải đáp thắc mắc would rather là gì? Từ đó giúp bạn hiểu rõ về định nghĩa, công thức của cấu trúc này. Tuy nhiên, nhiều người băn khoăn would rather có dạng viết tắt không?

Thông thường, would rather được viết tắt giúp quá trình ghi chép trở nên nhanh gọn (trừ trường hợp các văn bản mang tính trang trọng. Bạn có thể tham khảo một số cách viết tắt cấu trúc này như sau:

(+) Viết tắt would rather thể khẳng định (-) Viết tắt would rather thể phủ định định
  • I / you would = I’d / You’d
  • He/ she would = He’d / She’d
  • We/ they would = We’d / They’d
  • It would = It’d
  • He/ she would rather not = He’d / she’d rather not
  • They/ we would rather not = They’d/ we’d rather not
  • You/ it would rather not = You’d/ it’d rather not
Ví dụ: He’d rather that his wife gave him a new bicycle. (Anh ấy muốn vợ tặng 1 chiếc xe đạp mới) Ví dụ: Lan’d rather not have bought this shirt. (Lan không muốn mua chiếc áo này)

Bài tập cấu trúc would rather

Bài tập số 1: Chia động từ trong ngoặc trong các câu dưới đây

  1. Benley’d rather… (stay) home tonight.
  2. Mary would rather that you… (invite) her to your party last Saturday.
  3. Ben think Ben’d prefer… (play) football today.
  4. I would rather (drink) _________ beer than coffee
  5. Would you rather I… (leave) you alone?
  6. Jon would rather (cook) _________ for his family
  7. I’d rather the students… (study) for their test.
  8. If he _____ (find) a cheap room, he will stay two weeks
  9. Hoa prefers… (relax) at home on the weekend.
  10. Nancy (read) the newspaper if she went by bus.

Đáp án bài tập số 1:

1. stay 2. had invited 3. to play 4. drink 5. left
6. cook 7. studied 8. find 9. to relax 10. would read

Bài tập số 2: Viết lại các câu dưới đây sử dụng cấu trúc would rather

  1. He would prefer to travel in March rather than in December.
  2. I would like you to come here now.
  3. They would like you to find a new job.
  4. I want you to stay at home rather than on a trip.
  5. I would like you to go bed now.
  6. He would like to buy a new bicycle instead of repairing the old one.
  7. They prefer drinking tea rather than eating something.
  8. They prefer to sing rather than dance.
  9. He would like you to go with him.
  10. We would face the enemy rather than surrender.

Đáp án bài tập số 2:

  1. He would prefer to travel in March rather than in December. => He would rather travel in March than in December.
  2. I would like you to come here now. => I would rather you came here now.
  3. They would like you to find a new job. => They would rather you found a new job.
  4. I want you to stay at home rather than on a trip. => I would rather you stayed at home than on a trip.
  5. I would like you to go bed now. => I would rather you went to bed now.
  6. He would like to buy a new bicycle instead of repairing the old one. => He would rather buy a new bicycle than repair the old one.
  7. They prefer drinking tea rather than eating something. => They would rather drink tea than eat something
  8. We prefer to sing rather than dance. => We would rather sing than dance.
  9. He would like you to go with him. => He would rather you go with him.
  10. We would face the enemy rather than surrender. => We would rather face the enemy than surrender.

Bài tập số 3: Điền từ than / to / or vào chỗ trống:

  1. Do you prefer beer … coffee?
  2. My friend prefers American food… Japanese food.
  3. He’d rather go in September… in July.
  4. Would you rather go to the beach … go to the club?
  5. She’d rather work all day … go to the street.

Đáp án bài tập số 3:

1. to 2. to 3. than 4. or 5. than

Bài tập số 4: Chọn đáp án đúng vào chỗ trống

  1. I don’t fancy the zoo again. I’d rather___ to the cinema.
a. go b. going c. to go
  1. I would rather you___ home now.
a. went b. go c. had gone
  1. I’d rather go in December___ in January.
a. that b. than c. to
  1. I’d rather speak to him in person___ things over the phone.
a. to discussing b. to discuss c. than discuss
  1. I’d rather come with you___ here alone.
a. to stay b. than staying c. than stay
  1. If I had a choice I think I’d rather___ London than in Paris
a. live i b. live in c. to live in
  1. I don’t want to go out. I’d rather___ home.
a. staying b. stay c. to stay
  1. He would rather spend up than___  all his money.
a. spend b. spends c. spending
  1. Would you rather we___ out tonight?
a. not go b. don’t do c. didn’t go
  1. I’d rather you ___ here with me and the kids.
a. stayed b. stay c. to stay

Đáp án bài tập số 4:

1. a 2. a 3. b 4. c 5. c
6. b 7. b 8. a 9. c 10. a

Câu hỏi thường gặp

1. Cách phân biệt “would rather” và “prefer”?

Would rather và prefer đều là 2 cấu trúc câu trong tiếng Anh có sự giống và khác nhau, cụ thể:

Giống nhau: would rather và prefer đều là cấu trúc câu trong tiếng Anh được sử dụng để thể hiện sở thích, mong muốn của bản thân.

Khác nhau: would rather và prefer khác nhau về cấu trúc

  • Would rather: S + would rather + V (nguyên thể)…. than…

Ví dụ: She would rather that Linda hadn’t traveled to Ha Noi city last Monday. (Cô ấy muốn Linda không đến Hà Nội vào thứ 2 tuần trước)

  • Prefer: S + prefer + V(ing)…. to…

Ví dụ: I prefer playing football to playing volleyball. (Tôi thích đá bóng hơn chơi bóng chuyền)

2. So sánh cấu trúc “would rather” và “would prefer”

Would prefer Would rather
Mục đích sử dụng Người nói diễn tả mong muốn về 1 điều gì đó ở tương lai hoặc hiện tại. Would rather sử dụng để nói về sở thích ở hiện tại hoặc tương lai
Cách sử dụng Sử dụng trong văn viết hoặc các tình huống giao tiếp tiếng Anh hàng ngày Sử dụng trong các tình huống giao tiếp đòi hỏi tính trang trọng, lịch sự
Ví dụ We would rather go camping next week (Chúng tôi muốn đi cắm trại vào tuần tới) Since we’re behind the schedule, I would prefer the team to increase productivity more this month. (Vì chúng ta đang chậm tiến độ, tôi muốn cả nhóm tăng năng suất làm việc hơn trong tháng này)

 

would rather
Giờ học tiếng Anh của trẻ tại Sakura Montessori

Trên đây là tổng hợp toàn bộ kiến thức về cấu trúc would rather. Hi vọng những thông tin này sẽ giúp bạn giải đáp mọi thắc mắc có liên quan và làm cho quá trình học tiếng Anh trở nên dễ dàng hơn. Đừng quên theo dõi SMIS để có thêm thông tin hữu ích về các kiến thức tiếng Anh thú vị khác bạn nhé.

Tải tài liệu

  • Tải tài liệu ngay!
  • Họ và tên ba mẹ
  • Số điện thoại liên hệ
  • Email

Ba mẹ cùng tìm hiểu thêm